Lượt xem: 7
1.THÔNG SỐ
2.BỘ PHẬN TRUYỀN ĐỘNG
3.NHẬN BIẾT SỐ MÁY & SỐ KHUNG
Khi quan sát máy gặt này, kiểm tra tên kiểu máy và số sê-ri trên thân máy, tên kiểu động cơ và số sê-ri động cơ, số giờ máy làm việc trên đồng hồ giờ. 9Y1210875GEG0005VN0 (1) Máy gặt đập (Tên kiểu máy, Số sê-ri trên thân máy, Số kiểu động cơ, Số sê-ri trên động cơ) (2) Số sê-ri khung máy (3) Số sê-ri động cơ |
4.ĐỀ PHÒNG CHUNG
⚠️ CHÚ Ý • Mở/Đóng từng phần (Tắt động cơ trước khi mở.) • Hãy chắc chắn phải đỗ máy gặt trên bề mặt bằng phẳng và đặt cần số phụ ở vị trí đỗ để kiểm tra hoặc điều chỉnh. • Kiểm tra tất cả các bộ phận với động cơ được “TẮT”, ngoại trừ các bộ phận không thể kiểm tra được trừ khi động cơ đang chạy. Tương tự như vậy, khớp ly hợp của bộ phận đập và bộ phận gặt nên bật sang chế độ “OFF” (TẮT). • Khi bộ phận gặt được nâng lên trong lúc đang hoạt động, thì phải khóa xi-lanh thủy lực để tránh trường hợp bộ phận gặt bị rớt xuống. • Khi thay nhớt hoặc nước làm mát, không nên đổ nhớt hoặc nước làm mát xuống đất, ra sông suối, hay hệ thống cống rănh. Thay vào đó, sử dụng khay đựng để tránh làm ô nhiễm môi trường. • Trong khi tháo dỡ máy, sắp xếp cẩn thận những bộ phận được tháo rời vào một khu vực sạch sẽ để tránh lộn xộn về sau. Vít và đai ốc phải được lắp lại theo đúng vị trí ban đầu để tránh các trường hợp ráp sai. • Khi có yêu cầu về các dụng cụ chuyên dùng, nên sử dụng dụng cụ chuyên dùng chính hãng của Kubota. Dụng cụ chuyên dùng không được sử dụng thường xuyên nên phải được làm theo các bản vẽ đã được cung cấp. • Khi chùi rửa các bộ phận, nên sử dụng những chất làm sạch công nghiệp có thương hiệu. Thêm vào đó, nên sử dụng nhớt thủy lực để rửa các bộ phận thủy lực. • Trong khi tháo dỡ/lắp ráp, phải bảo vệ những phần đã tháo ra tránh dính “bụi” và “mạt sắt”. • Khi tháo dỡ/bảo quản những bộ phận mà có sử dụng điện áp, trước tiên nên ngắt cáp âm (-) ra khỏi bình ắc quy. • Loại bỏ dầu và chất bẩn ra khỏi các bộ phận trước khi thực hiện việc đo lường.
Sử dụng bộ phận chính hãng của KUBOTA • Chỉ sử dụng những sản phẩm chính hãng của KUBOTA khi cần thay thế phụ tùng để đảm bảo duy trì hiệu suất và an toàn. |
Phớt nhớt • Sử dụng đệm và vòng chữ O mới để lắp lại. • Thông thường, hướng của phớt nhớt nên ở hướng cho phép các mép phớt được kín khít. (Hướng dẫn được cung cấp cho trường hợp ngoại lệ.) • Tra mỡ bôi trơn vào các vòng chữ O hoặc những phớt nhớt mới trước khi ráp vào. (1) Tra mỡ bôi trơn |
Vòng chặn • Khi lắp ráp các vòng chặn bên ngoài hoặc vòng chặn bên trong, như trình bày trong hình, bạn phải bố trí chúng sao cho phần góc hướng về phía mà lực được tác động vào. (1) Mặt cạnh sắc ngược hướng với nơi mà lực được tác động vào. (A) Các trục (B) Các lỗ |
Chốt lò xo • Khi thêm vào những chốt lò xo, phần rãnh nứt (dấu cân chỉnh) phải quay mặt theo hướng từ nơi mà lực tác động vào. (1) Di chuyển trên trục song song (2) Xoay |
Chốt chẻ • Thay mới các chốt định vị và phải chắc chắn là được bẻ cong để khóa lại ngay vị trí sau khi chêm vào. Sử dụng chốt định vị với một bên được bẻ cong. Tuy nhiên, hai đầu chốt cần được cong tách riêng với nhau, hướng dẫn tách rời sẽ được cung cấp. • Đối với các đai ốc hoa, siết chặt theo mômen xoắn chỉ định và cân chỉnh chốt định vị với lỗ theo hướng siết chặt và sử dụng chốt chẻ S. (1) Chốt chẻ đơn (2) Chốt chẻ kép (3) Chốt chẻ S |
Khớp nối xích và chốt chẻ Khớp nối (kẹp) • Khi lắp ráp, đoạn mở phải quay mặt ngược với hướng xích di chuyển đi tới. Chốt chẻ • Khi lắp ráp, đoạn mở phải quay mặt cùng với hướng xích di chuyển đi tới. (1) Hướng di chuyển xích |
Keo đệm • Sử dụng keo theo chỉ định để dùng cho keo đệm. • Khi sử dụng keo đệm, loại bỏ hết keo cũ, mỡ bôi trơn và nhớt. • Khi tra, bôi từ 3 đến 5 mm (H) chiều cao trên bề mặt khớp nối, không để sót khe trống. • Tra keo vào bên trong của lỗ bu-lông (2). • Nếu lo nhớt bị rò rỉ ở các lỗ chốt định vị (lỗ là nơi duy nhất của thể rò), tra keo vào bên trong các chốt định vị. Nếu không (3), tra keo ở bên ngoài. • Lắp ráp lại trong 15 phút sau khi tra keo và chờ ít nhất 30 phút sau khi lắp trước khi tra nhớt v.v… Keo sử dụng : TB1208D | TB1215 | TB1109J
(1) Vị trí chất chống rò rỉ (A) Tốt (2) Lỗ bu-lông (B) xấu (3) Chốt định vị XX : 3 đến 3,5mm H : 3 đến 5mm
|
Hướng dẫn rửa Trước khi sử dụng máy rửa xe hơi áp suất cao, quan sát sách hướng dẫn người vận hành và các nhãn dành cho máy rửa áp suất cao và sử dụng máy rửa đúng cách. Nếu bạn thao tác sai máy rửa xe hơi áp suất cao thì sẽ có người có thể bị thương hoặc máy gặt đập liên hợp có thể bị vỡ, hỏng hoặc hư bại. ⚠️ CHÚ Ý Để tránh thương tích: Làm khuếch tán vòi phun dội để tránh làm hỏng máy gặt đập liên hoàn, giữ vòi phun cách máy 2 m hoặc xa hơn và rửa máy. Nếu để nước bắn trực tiếp vào máy hoặc đặt vòi phun gần với máy và rửa thì: 1. Lớp vỏ dây điện có thể bị hư hỏng hoặc bị vỡ, gây cháy. 2. Ống thủy lực có thể bị hỏng và nhớt áp suất cao có thể bắn ra gây thương tích. 3. Có thể làm nứt, vỡ, hoặc hỏng máy. (Ví dụ) 1. Phớt và nhãn bị bong 2. Hỏng hóc do các bộ phận điện bị, buồng động cơ và bộ tản nhiệt, buồng cabin bị ẩm ướt v.v… 3. Hỏng các bộ phận cao su bao gồm bộ phận ở xích lăn, bánh hơi và phớt nhớt, hỏng nắp hoàn thiện. 4. Bong vỏ sơn phủ và bề mặt mạ. (1) Nghiêm cấm rửa với luồng nhỏ (2) Nghiêm cấm rửa với phạm vi gần (A) Luồng nhỏ (B) Luồng phân tán (C) 2m hoặc gần hơn (D) 2m hoặc xa hơn |
5.ĐỀ PHÒNG BỘ PHẬN ĐÃN ĐIỆN
Bình ắc quy • Khi tháo cáp của bình ắc quy, tháo cáp âm trước. Khi lắp ráp cáp của bình ắc quy, nối cáp dương trước. • Tra dầu mỡ vào bình ắc quy hoặc điện cực để ngăn chặn sự ăn mòn. • Chắc chắn rằng những điện cực của ắc quy phải gắn vừa với vỏ bọc của điện cực. • Giữ bình ắc quy sạch sẽ để tránh bị dính bẩn và bụi. ? QUAN TRỌNG • Khi nạp điện cho ắc quy, tháo các nắp trên các lỗ thoát khí (của bình ắc quy) và chuẩn bị sự thông gió đầy đủ. Tránh xa ngọn lửa. (Khí hydro có thể gây nổ có thể được tạo ra trong khi sạc.) • Khi nạp điện cho bình ắc quy trong khi vẫn còn đang lắp đặt, ngắt kết nối dây dẫn điện âm của bình ắc quy và tháo nắp thoát khí của bình ac quy. • Để kết nối bộ sạc bình ắc quy đến bình ắc quy, tắt bộ sạc bình ắc quy; kết nối kẹp dương của bộ sạc bình ắc quy đến cực dương trên bình ắc quy và sau đó kết nối kẹp âm trên bộ sạc bình ắc quy vào cực âm trên bình ắc quy. (A) Ngắt kết nối (B) Kết nối |
Cầu chì, mạch nối cầu chì, cầu chì tác dụng chậm • Khi cầu chì nổ, thay thế bằng loại có kích thước chỉ định. Nếu sử dụng một cầu chì khác với kích thước chỉ dẫn, thì có thể dẫn tới hậu quả là hệ thống dây dẫn điện sẽ bị hư hại hoặc bị cháy. (1) Cầu chì (3) cầu chì tác dụng chậm (2) Mạch nối cầu chì |
Đầu nối, Phích cắm • Để kết nối những đầu nối, trước tiên phải tháo khóa. Không nên kéo dây dẫn điện quá mạnh. (Nhả khóa bao gồm loại đẩy và loại kéo) • Khi sử dụng đầu nối không thấm nước với vòng chữ O, thao tác với đầu nối cẩn thận. Việc xử lý không thích hợp có thể làm rơi vòng chữ O. • Đảm bảo điện cực không bị nhô ra ngoài đầu nối. • Sau khi đầu nối được gắn vào, kiểm tra khe hở của đầu nối. Có quá nhiều khoảng trống giữa các điểm đầu nối chính là nguyên nhân gây ra khe hở. • Nếu tra keo chống ngấm nước, bôi keo chống ngấm nước vào quanh đầu nối sau khi nối. (1) Loại kéo (3) Đầu nối được gắn chặt (2) Loại đẩy (4) Đầu nối không có khe hở |
Sử dụng đồng hồ đo điện • Làm theo hướng dẫn đã được mô tả trong sách hướng dẫn kiểm tra mạch điện và làm theo quy định. • Khi đo điện trở, tắt các công tắc chính trên các hạng mục cần đo. • Khi đo sự thay đổi của giá trị điện trở trên biến trở, sử dụng bộ kiểm loại tuần tự (nối tiếp). Từ từ chạy biến trở trong khi hoạt động. Làm sạch • Không nên phun nước vào những bộ phận điện như những mối nối, các công tắc chính và bộ khởi động mô-tơ. |
6.MÔMEN XOẮN SIẾT CHẶT
[6.1] MÔMEN SIẾT BULÔNG ĐAI ỐC THÔNG THƯỜNG
[6.2] MOOMEN SIẾT BULÔNG ĐAI ỐC TRÊN BỘ PHẬN NHỰA
[6.3] KHỚP NỐI THỦY LỰC
[6.3.1] KHỚP NỐI ỐNG THỦY LỰC
[6.3.2] ĐAI ỐC CÓ MŨ CỦA ỐNG THỦY LỰC
[6.3.3] ADAPTOR,GÓC VÀ MIẾNG NỐI
7.CÁC CÔNG CỤ CHUYÊN DỤNG
Cảo Mã bộ phận • 07916-09032 Ứng dụng • Để kéo bánh răng hoặc bạc đạn |
A |
50mm |
B |
16mm |
C |
25mm |
D |
3mm |
E |
30o |
F |
30o |
G |
30o |
H |
5,5mm đường kính |
I |
PF 1/4 |
J |
PF 1/8 chiều sâu của ren 10mm,chiều sâu mũi khoan 12mm |
K |
PF 1/4 chiều sâu của ren 15mm,chiều sâu mũi khoan 18mm |
L |
90o |
M |
23mm đường kính |
N |
23mm |
O |
90o |
P |
26,6mm |
Q |
9mm đường kính |
C1 |
Đường vát góc 1mm |
R1 |
1mm bán kính |
Adaptor C1 Ứng dụng • Sử dụng để kiểm tra van giảm áp đối với áp lực. Adaptor C1 • Dành cho van nâng lên và hạ xuống của bộ phận gặt và guồng quay
|
Adaptor D, 58 Ứng dụng • Sử dụng để kiểm tra van giảm áp đối với áp lực. Adaptor D • Dành cho van nâng lên và hạ xuống của bộ phận gặt và van chỉ hướng
A |
35 mm |
B |
15 mm |
C |
10 mm |
D |
4 mm đường kính |
E |
45o |
F |
30o |
G |
45o |
H |
PF 1/4chiều sâu của ren 15 mm,chiều sâu mũi khoan 20 mm |
I |
PT 1/8 |
J |
21 mm |
K |
24,2 mm |
R0,5 |
0,5 mm đường kính |
Adaptor 58 • Đối với van giảm áp nạp HST
A |
35 mm |
B |
15 mm |
C |
10 mm |
D |
4 mm đường kính |
E |
45o |
F |
30o |
G |
45o |
H |
PF 1/4chiều sâu của ren 15 mm,chiều sâu mũi khoan 20 mm |
I |
PT 1/4 |
J |
21 mm |
K |
24,2 mm |
R0,5 |
0,5 mm bán kính |
|
Dụng cụ đặt phớt nhớt trục lăn Ứng dụng • Dùng để đặt phớt nhớt. (Để đặt phớt ngoài)
A |
Ø52,5 đến Ø53,0 mm |
B |
Ø48,5 đến Ø49,0 mm |
C |
Ø29,5 đến Ø30,5 mm |
D |
Ø39,5 đến Ø40,5 mm |
E |
10 mm |
F |
20 mm |
G |
115 mm |
H |
130mm |
a |
6,3 |
|
Dụng cụ đặt phớt nhớt trục lăn đỡ xích Ứng dụng • Dùng để đặt phớt nhớt. (Để đặt phớt trong)
A |
Ø28,5 đến 29,0 mm |
B |
Ø25,5 đến 26,0 mm |
C |
100 mm |
D |
110 mm |
a |
6,3 |
(Để đặt phớt ngoài)
A |
Ø41,0 đến 41,5 mm |
B |
Ø37,5 đến 38,0 mm |
C |
Ø31,0 đến 31,5 mm |
D |
Ø24,5 đến 25,5 mm |
E |
10 mm |
F |
20 mm |
G |
100 mm |
H |
110 mm |
a |
6,3 |
|
Dụng cụ đặt phớt nhớt trục trước Ứng dụng • Dùng để đặt phớt nhớt. (Để đặt phớt ngoài)
A |
Ø71,0 đến Ø71,5 mm |
B |
Ø61,0 đến Ø61,5 mm |
C |
Ø38 mm |
D |
Ø45 mm |
E |
5 mm |
F |
55 mm |
G |
75 mm |
H |
15 mm |
a |
6,3 |
|
Công cụ cho trục đảo băng tải cấp liệu (búa trượt) Ứng dụng • Công cụ cho trục đảo băng tải cấp liệu và tháo băng tải tiếp liệu

A |
31 mm |
N |
Ø40 mm |
B |
27 mm |
O |
Ø14,5 mm |
C |
M14 x 2,0 |
P |
Ø80 mm |
D |
25 mm |
Q |
R40 mm |
E |
25 mm |
R |
R40 mm |
F |
60 mm |
S |
R10 mm |
G |
M20 x 1,5 ,M16 x 1,5 |
T |
5 mm |
H |
M14 x 2,0 |
U |
120 mm |
I |
M14 x 2,0 |
V |
M14 x 2,0 chiều sâu của ren 30 mm |
J |
25 mm |
W |
Ø50 mm |
K |
25 mm |
X |
Ø25 mm |
L |
450 mm |
Y |
10 mm |
M |
Ø54 mm |
Z |
110 mm |
|