I.CƠ CẤU HOẠT ĐỘNG
1.MÁY MÓC
[1.1] TỔNG QUÁT
![]() Bảng thiết bị có ba đèn cảnh báo (cảnh báo nhiệt độ nước làm mát, cảnh báo áp suất nhớt động cơ, cảnh báo đầy thùng lúa). Khi công tắc chính được chuyển từ “OFF” (TẮT) sang “ON” (BẬT), đèn cảnh báo áp suất nhớt động cơ chuyển sang “ON” (BẬT), và bíp báo hiệu điện tử kêu liên tục. Khi động cơ được bật, bíp báo hiệu điện tử tắt tiếng và đèn cảnh báo nhớt động cơ chuyển sang “OF” (TẮT) ![]() |
[1.2] NHỮNG NỘI DUNG ĐIỀU KHIỂN
![]() Cảm biến nhiệt nước (2) được gắn trong khớp nối bơm nước của động cơ sẽ phát hiện nhiệt độ nước làm mát động cơ. Nếu nhiệt độ của nước làm mát tăng vọt xấp xỉ 115 °C thì có còi báo tiếng ngắt quãng và đèn báo nhiệt độ nước làm mát (1) bật sang ON (MỞ). Đèn báo nhiệt độ nước (1) sẽ tắt và còi sẽ tắt khi nhiệt độ nước làm mát giảm xuống dưới 108 ° C. (1) Đèn báo nhiệt độ nước (2) Bộ cảm biến làm mát |
![]() Khi tín hiệu công tắc báo áp suất nhớt máy (2) là ON (0 V) trong khi động cơ chạy ở tốc độ không tải hoặc cao hơn, máy con ve điện phát ra tiếng bíp liên tục và đèn báo áp suất nhớt máy (1) bật sang ON (MỞ). (1) Đèn báo áp suất nhớt máy (2) Công tắc báo áp suất nhớt |
![]() Bộ cảm biến đầy lúa (2) trong phễu đổ lúa bật sang vị trí ON (MỞ) trong khi công tắc liên kết bộ phận đập là ON (MỞ) do đòn bẩy liên kết bộ phận đập bật sang vị trí ON (MỞ), bộ phận báo đầy lúa sẽ phát ra tiếng còi ngắt quãng từng hồi và đèn báo đầy lúa (1) bật sang ON (MỞ). (1) Đèn Báo Đầy Lúa (2) Bộ Cảm Biến Đầy Lúa |
![]() Đặt cần số chính về vị trí phía sau, bật công tắc lùi xe (1) sang ON (MỞ), và bộ phận báo lùi xe sẽ phát ra tiếng còi báo lùi xe (2) một cách không liên tục. (1) Công tắc lùi xe (2) Còi báo lùi xe |