[WSMDC60] BẢO TRÌ

5/5 - (3 bình chọn)

I.BẢNG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ

Hạng mục kiểm tra Kiểm tra,sửa chữa/thay thế Thời gian kiểm tra/thay thế
(màn hình hiển thị đồng hồ đo giờ)
Trang tham khảo
Động cơ
Dây đai truyền động quạt Điều chỉnh Bắt đầu hoặc sau khi thay thế: Sau 50 giờ, sau mỗi 100 giờ sau đó 1-S26
Thay thế Thay thế Mỗi 500 giờ
Lõi bộ lọc không khí (bên trong, bên ngoài) Làm sạch Làm sạch Mỗi 50 giờ (Chỉ bên ngoài) 1-S22
Thay thế Thay thế Mỗi 300 giờ (Thay thế bộ phận bên trong cùng lúc với bên ngoài)
Ống bộ lọc không khí Siết chặt Kiểm tra và sửa chữa khi cần thiết mỗi 150 giờ hoặc 06 tháng,tùy theo điều kiện nào đến trước 1-S24
Thay thế Thay thế sau mỗi 300 giờ hoặc 02 năm tùy theo điều kiện nào tới trước
Hộp bộ lọc nhiên liệu Thay thế Thay thế Mỗi 400 giờ 1-S23
Hộp bộ lọc nhớt động cơ Thay thế Mỗi 200 giờ (Thay thế khi thay nhớt động cơ) 1-S23
Thiết bị tách nước Làm sạch Mỗi 50 giờ 1-S23
Ống nhiên liệu Siết chặt Kiểm tra và sửa chữa khi cần thiết mỗi 150 giờ hoặc 06 tháng ,tùy theo điều kiện nào đến trước 1-S24
Thay thế Thay thế sau mỗi 300 giờ hoặc 2 năm tùy điều kiện nào đến trước
Lưới lọc nhiên liệu Làm sạch Mỗi 100 giờ 1-S22
Ống xả nhớt Siết chặt Kiểm tra và sửa chữa khi cần thiết mỗi 150 giờ hoặc 06 tháng ,tùy theo điều kiện nào đến trước 1-S24
Thay thế Thay thế sau mỗi 300 giờ hoặc 2 năm tùy điều kiện nào đến trước
Ống nước bộ tản nhiệt Siết chặt Kiểm tra và sửa chữa khi cần thiết mỗi 150 giờ hoặc 06 tháng ,tùy theo điều kiện nào đến trước 1-S24
Thay thế Thay thế sau mỗi 400 giờ hoặc 2 năm tùy điều kiện nào đến trước
Bộ lọc chống bụi, cánh tản nhiệt, cánh bộ làm mát nhớt Làm sạch Mỗi 50 giờ 1-S6
Cáp ga Thay thế Mỗi 300 giờ 1-S33
Dây dừng động cơ Thay thế Mỗi 300 giờ 1-S34
Cáp đồng hồ giờ Thay thế Mỗi 300 giờ
Các bộ phận di chuyển và vận hành
Dây đai truyền động di chuyển (truyền động) Điều chỉnh Thay thế ban đầu hoặc sau đó: sau 20 giờ và mỗi 100 giờ sau đó 1-S27
Thay thế Mỗi 300 giờ
Cáp thắng trợ lực Thay thế Mỗi 300 giờ
Pu-li căng dây đai truyền động của bộ truyền động  Thay thế Mỗi 800 giờ
Hộp bộ lọc nhớt HST Thay thế Ban đầu: Sau 50 giờ, sau mỗi 300 giờ sau đó (Thay thế khi thay bình nhớt thủy lực.) 1-S25
Bộ lọc trong bình nhớt thủy lực Làm sạch Ban đầu: Sau 50 giờ, sau mỗi 300 giờ sau đó (Thay thế khi thay bình nhớt thủy lực.) 1-S25
Thay thế Mỗi 600 giờ
Xích lăn Điều chỉnh Thay thế ban đầu hoặc sau đó: sau 20 giờ và mỗi 100 giờ sau đó 1-S38
Thay thế Mỗi 500 giờ
Bánh xích truyền động đến xích lăn Lắp ráp lại Mỗi 200 giờ
Thay thế Mỗi 400 giờ
Các bánh sau, trục lăn đỡ xích, trục lăn thùng chứa Thay thế
Mỗi 800 giờ

Dẫn hướng xích lăn (trước, sau) Thay thế
Mỗi 800 giờ

*Thời gian mô tả ở trên có thể khác tùy thuộc vào mức độ các điều kiện sử dụng mùa màng, và bảo trì (sửa chữa,
kiểm tra).
⚠️QUAN TRỌNG
• Sau khi thay dây đai, xích, hoặc cáp, phải bảo đảm kiểm tra và điều chỉnh sau một thời gian sử dụng.

Hạng mục kiểm tra Kiểm tra,sửa chữa/Thay thế Thời gian kiểm tra /Thay thế
(màn hình hiển thị đồng hồ đo giờ)
Trang tham khảo
Bộ phận gặt
Dây đai truyền động bộ phận gặt Điều chỉnh chỉnh Thay thế ban đầu hoặc sau đó: sau 20 giờ và mỗi 100 giờ sau đó 1-S28
Thay thế Mỗi 300 giờ
Dây đai truyền động đảo chiều của bộ cấp Điều chỉnh chỉnh Thay thế ban đầu hoặc sau đó: sau 20 giờ và mỗi 100 giờ sau đó 1-S28
Thay thế Mỗi 300 giờ
Trục lăn căng dây đai truyền động đảo chiều
của bộ cấp liệu
Thay thế Mỗi 300 giờ
Dây đai truyền động guồng quay Điều chỉnh chỉnh Thay thế ban đầu hoặc sau đó: sau 20 giờ và mỗi 100 giờ sau đó 1-S29
Thay thế Mỗi 300 giờ
Xích truyền động thùng băng tải lúa dạng xoắn Điều chỉnh chỉnh Thay thế ban đầu hoặc sau đó: sau 20 giờ và mỗi 100 giờ sau đó 1-S31 1-S31
Thay thế Mỗi 500 giờ
Xích đảo chiều guồng quay Điều chỉnh chỉnh Thay thế ban đầu hoặc sau đó: sau 20 giờ và mỗi 100 giờ sau đó 1-S31
Thay thế Mỗi 500 giờ
Trục lăn căng xích đảo chiều guồng quay Thay thế Mỗi 300 giờ
Xích truyền động bộ phận gặt Điều chỉnh Thay thế ban đầu hoặc sau đó: sau 20 giờ và mỗi 100 giờ sau đó 1-S33
Thay thế Mỗi 500 giờ
Xích vận chuyển của bộ cấp liệu (băng tải) Điều chỉnh Thay thế ban đầu hoặc sau đó: sau 20 giờ và mỗi 100 giờ sau đó 2 1-S3
Thay thế Mỗi 500 giờ
Lưỡi cắt của bộ phận gặt Điều chỉnh Mỗi 100 giờ 1-S35
Thay thế Mỗi 500 giờ
Trục chốt thu gom, tấm bảo vệ chốt, giá đỡ Điều chỉnh Mỗi 300 giờ
Cáp bộ ly hợp bộ phận gặt Thay thế Mỗi 400 giờ 1-S28

*Thời gian mô tả ở trên có thể khác tùy thuộc vào mức độ các điều kiện sử dụng mùa màng, và bảo trì (sửa chữa, kiểm tra).
⚠️QUAN TRỌNG
• Sau khi thay dây đai, xích, hoặc cáp, phải bảo đảm kiểm tra và điều chỉnh sau một thời gian sử dụng.

Hạng mục kiểm tra Kiểm tra,sửa chữa/Thay thế Thời gian kiểm tra /Thay thế
(Màn hình hiển thị đồng hồ đo)
Trang tham khảo
Bộ phận đập
Dây đai truyền động của bộ phận đập Điều chỉnh Thay thế ban đầu hoặc sau đó: sau 20 giờ và mỗi 100 giờ sau đó 1-S27
Thay thế Mỗi 300 giờ
Dây đai truyền động của thùng đập lúa Điều chỉnh Thay thế ban đầu hoặc sau đó: sau 20 giờ và mỗi 100 giờ sau đó 1-S29
Thay thế Mỗi 300 giờ
Dây đai truyền động băng tải lúa thứ nhất và thứ hai Điều chỉnh Thay thế ban đầu hoặc sau đó: sau 20 giờ và mỗi 100 giờ sau đó 1-S30
Thay thế Mỗi 300 giờ
Trục lăn căng dây curoa truyền động băng tải lúa thứ nhất và thứ hai Thay thế Mỗi 300 giờ
Dây đai truyền động của bộ phận sàng Điều chỉnh Thay thế ban đầu hoặc sau đó: sau 20 giờ và mỗi 100 giờ sau đó 1-S30
Thay thế Mỗi 300 giờ
Trục lăn căng dây đai truyền động của bộ phận sàng Thay thế Mỗi 300 giờ
Xích truyền động thứ hai Thay thế Mỗi 500 giờ
Răng đập, thanh răng đập Lắp ráp Mỗi 250 giờ
Điều chỉnh Mỗi 250 giờ
Thay thế Mỗi 500 giờ
Lưới giữ Lắp ráp lại Mỗi 250 giờ –
Thay thế Mỗi 750 giờ
Các trục băng tải lúa ngang và dọc đầu tiên Thay thế Mỗi 500 giờ
Các trục băng tải lúa ngang và dọc thứ hai Thay thế Mỗi 500 giờ
Mỗi lò xo trục băng tải lúa Thay thế Mỗi 500 giờ
Mỗi đĩa Thay thế Mỗi 500 giờ
Mỗi bạc lót Thay thế Mỗi 500 giờ
Mỗi bơm, mỗi cao su xốp Thay thế Mỗi 300 giờ
Tất cả các tay đòn căng, bạc lót điểm tựa Thay thế Mỗi 500 giờ
Phễu hứng
Miếng chặn cửa ra Thay thế Mỗi 500 giờ
Bộ phận điện
Bình ắc quy Sạc bình ắc quy Khi động cơ khó khởi động G-7
Thay thế Khi động cơ không khởi động
Bộ dây điện, cáp bình ắc quy Kiểm tra Mỗi 50 giờ
Thay thế Nếu bị hư hỏng
Cầu chì, cầu chì tác dụng chậm Kiểm tra Mỗi 100 giờ
Thay thế Nếu bị hư hỏng
Đèn (bóng đèn) Kiểm tra Mỗi 100 giờ
Thay thế Nếu bị hư hỏng
Công tắc còi Kiểm tra Mỗi 100 giờ
Thay thế Nếu bị hư hỏng

*Thời gian mô tả ở trên có thể khác tùy thuộc vào mức độ các điều kiện sử dụng mùa màng, và bảo trì (sửa chữa, kiểm tra).
⚠️️QUAN TRỌNG
• Sau khi thay dây đai, xích, hoặc cáp, phải bảo đảm kiểm tra và điều chỉnh sau một thời gian sử dụng.

II.KIỂM TRA-ĐIỀU CHỈNH

1.BUỒNG MÁY VÀ CỬA VỆ SINH

⚠️QUAN TRỌNG
• Phải đảm bảo đậy nắp cổng vệ sinh lại sau khi làm vệ sinh xong.

Địa điểm Thời gian vệ sinh (Thời gian: Giờ) Trang tham khảo
Xung quanh động cơ Bộ lọc ướt làm vệ sinh : Mỗi 50 Giờ 1-S6
Màn chắn bụi 1-S6
Bộ làm mát nhớt 1-S7
Bộ tản nhiệt 1-S7
Xung quanh ống xả bộ giảm thanh 1-S7
Phần bộ phận gặt Nắp đậy bên trên băng tải cấp liệu Làm vệ sinh : Sau mùa gặt 1-S7
Phần bộ phận đập lúa Phần bên trong bộ phận đập Làm vệ sinh : Trong suốt mùa gặt và sau khi mùa gặt kết thúc 1-S8
Cổng vệ sinh bên phải/bên trái băng tải lúa dạng xoắn nằm ngang 1-S8,-1S9
Nắp bên dưới của băng tải lúa dạng xoắn nằm ngang và băng tải dạng xoắn nằm ngang dùng để tái xử lý lúa lép 1-S9
Bên trong hộp thổi băng tải dạng xoắn tái xử lý lúa lép 1-S9
Cổng vệ sinh của hộp băng tải lúa lép dạng xoắn thẳng đứng 1-S9
Cửa vệ sinh của hộp truyền động bánh răng côn của băng tải lúa dạng xoắn 1-S9
Bên trong phễu đổ lúa 1-S10
Bộ phận di chuyển Xung quanh răng bánh xích truyền động đến xích lăn Làm vệ sinh : Hàng ngày 1-S10
Lọc gió thô (bộ phận lọc gió trước khi gió đến bộ phận lọc tinh)
• Giữ sạch sẽ và tránh bụi, vật bẩn. Bụi và vật bẩn không được cao hơn vạch màu trắng (3) trên hộp chứa bụi bẩn (2).

(1) Núm vặn
(2) Hộp chứa
(3) Vạch màu trắng
(4) Bụi và vật bẩn
Lưới chắn bụi
• Mở nắp chắn bụi (1) và vệ sinh màn chắn bụi từ bên trong bằng cách sử dụng máy hút bụi.
⚠️QUAN TRỌNG
• Không được dùng vật cứng như dao hoặc tua-vít, và không được rửa mạnh tay.

(1) Nắp chắn bụi
(2) Lưới chắn bụi
Bộ phận làm mát dầu, lưới bộ phận tản nhiệt
• Mở nắp chắn bụi (1) và vệ sinh bên trong nắp cánh bộ tản nhiệt (2) và tấm làm mát dầu (3) bằng cách sử dụng máy hút bụi.
⚠️QUAN TRỌNG
• Không được dùng vật cứng như dao hoặc tua-vít, và không được sử dụng máy giặt với áp lực mạnh.
(1) Nắp chắn bụi
(2) Lưới bảo vệ bộ phận tản nhiệt
(3) Bộ phận làm mát dầu
Bộ phận giảm thanh
1. Gỡ bỏ rơm rạ và đất khỏi ống giảm thanh (1) và làm sạch.

(1) Ống giảm thanh
Bên trong băng tải cấp liệu
1. Hạ thấp phần gặt và tắt máy.
2. Tháo nắp phía bên trái 1 (1), 2 (2) và 3 (3).
3. Tháo nắp phía trên của bộ phận cấp liệu 1 (4) và 2 (5).
4. Làm sạch bên trong băng tải cấp liệu.
⚠️QUAN TRỌNG
• Phải đảm bảo đậy nắp cửa làm sạch lại sau khi làm làm sạch xong.
(1) Nắp phía bên trái 1
(2) Nắp phía bên trái 2
(3) Nắp phía bên trái 3
(4) Nắp phía trên bộ phận cấp liệu 1
(5) Nắp phía trên bộ phận cấp liệu 2
Phần bên trong bộ phận đập lúa
1. Mở nắp bên hông của thùng đập lúa (1).
2. Mở nắp bên trên của thùng đập lúa hình ống (2).
3. Gỡ khung bộ phận đập (4) ra khỏi khung lòng chảo (3), và gỡ khung lòng chảo (3) ra.
4. Làm vệ sinh mặt trên của sàng rơm (5) và xung quanh khung sàng (6).
(1) Nắp bên hông
(2) Nắp bên trên
(3) Lưới lòng chảo
(4) Máy sàng
(5) Sàng rơm
(6) Khung sàng

Cửa vệ sinh bên trái của trục tải lúa dạng xoắn nằm ngang
• Gỡ nắp bên hông trái 3 (1) và tháo bulong (3), và gỡ nắp cửa vệ sinh bên trái (2).
⚠️QUAN TRỌNG
• Phải chắc chắn rằng phải đậy nắp cửa vệ sinh lại sau khi làm vệ sinh xong.
(1) Nắp bên hông trái 3
(2) Nắp cửa vệ sinh bên trái
(3) Bu-lông
Cửa vệ sinh bên phải của trục tải lúa dạng xoắn nằm ngang
• Tháo bu-lông lắp ráp (2) và mở nắp cửa vệ sinh bên phải (1).
⚠️QUAN TRỌNG
• Phải chắc chắn rằng đã đậy nắp cửa vệ sinh lại sau khi làm vệ sinh xong.

(1) Nắp cửa vệ sinh bên phải
(2) Bu-lông
Nắp dưới của trục tải lúa dạng xoắn nằm ngang và trục tải tái xử lý lúa lép dạng xoắn nằm ngang
1. Tháo nắp bên trái 3.
2. Tháo cửa vệ sinh bên trái của trục tải lúa dạng xoắn.
3. Tháo các bu-lông lắp ráp của nắp dưới (1) (2), và rồi tháo nắp
dưới (1) (2) của trục tải lúa dạng xoắn nằm ngang và trục tải
tái xử lý lúa lép dạng xoắn nằm ngang.
⚠️QUAN TRỌNG
• Phải chắc chắn rằng đã đậy nắp cửa vệ sinh lại sau khi làm vệ sinh xong.

(1) Nắp dưới của trục tải lúa dạng xoắn nằm ngang
(2) Nắp dưới của trục tải tái xử lý lúa lép dạng xoắn nằm ngang
Cửa làm sạch của ngăn đổ thứ hai và ngăn xoắn dọc thẳng đứng thứ hai
1. Tháo và làm sạch nắp cửa làm sạch của băng tải lúa dạng xoắn thẳng đứng thứ hai (1).
2. Tháo đai ốc lắp ráp (3) của ngăn đổ thứ hai (2), rồi tháo và làm sạch ngăn đổ thứ hai (2) cùng với hộp xích truyền động của băng tải lúa dạng xoắn thẳng đứng thứ hai (4).
⚠️QUAN TRỌNG
• Phải đảm bảo đậy nắp cửa làm sạch lại sau khi làm làm sạch xong.
(1) Nắp cửa làm sạch của băng tải lúa dạng xoắn thẳng đứng thứ hai
(2) Ngăn đổ thứ hai
(3) Đai ốc lắp ráp
(4) Hộp bọc xích truyền động của băng tải lúa dạng xoắn thẳng đứng thứ hai
Cửa làm sạch của hộp bánh răng côn thứ nhất
1. Tháo và làm sạch các nắp cửa làm sạch 1 (1) và 2 (2) của hộp bánh răng côn thứ nhất.
⚠️QUAN TRỌNG
• Phải đảm bảo đậy nắp cửa làm sạch lại sau khi làm làm sạch xong.
(1) Nắp cửa làm sạch 1
(2) Nắp cửa làm sạch 2
Bên trong phễu đổ lúa
• Tháo bu-lông lắp ráp của nắp trên phễu đổ lúa (1), và tháo nắp trên phễu đổ lúa (1).
⚠️QUAN TRỌNG
• Phải chắc chắn rằng đã đậy nắp cửa vệ sinh lại sau khi làm vệ sinh xong.
(1) Nắp trên
Xung quanh răng bánh xích truyền động đến xích lăn
• Lau sạch bộ phận chuyển động (bao gồm xung quanh hộp truyền động, bánh răng truyền động (1), ống lăn bánh xích, v.v…).
(1) Bánh răng truyền động

2.CHẤT BÔI TRƠN-NHIÊN LIỆU-DUNG DỊCH LÀM MÁT

⚠️QUAN TRỌNG
• Chỉ sử dụng bộ phận chính hãng của KUBOTA khi thay phụ tùng.

Vị trí Công suất,số lượng quy định Loại Thời gian kiểm tra ,thay thế
(Giờ : giờ)
Trang tham khảo
Nhiên liệu Nhiên liệu Xấp xỉ 60 L Dầu điêzen Kiểm tra: Trước và sau khi vận hành 1-S13
Nhớt Nhớt động cơ 9,0 L SAE15W-40 CF (đề nghị sử dụng KVC) Kiểm tra: Trước và sau khi vận hành
Thay thế: Sau 50 giờ ở lần đầu tiên và mỗi 200 giờ sau đó
1-S13
Nhớt hộp số Xấp xỉ 6,0L Nhớt UDT
Shell Donax TD
Caltex TDH Fluid
KBT
Castrol Agri TDF
Mobil Fluid 423 hoặc
424
(đề nghị sử dụng
KVC)
Kiểm tra: Mỗi 100 giờ
Thay thế: Sau 50 giờ ở lần đầu tiên và mỗi 300 giờ sau đó
1-S14
Nhớt của bình nhớt thủy lực 20 L Kiểm tra: Mỗi 100 giờ
Thay thế: Sau 50 giờ ở lần đầu tiên và mỗi 300 giờ sau đó
1-S14
Nhớt hộp bánh răng truyền động của thùng đập 2,1 L Kiểm tra và bổ sung: Mỗi 100 giờ
Thay thế: Khi tháo rời
1-S15
Xích truyền động lưỡi dao gặt, xích truyền động thùng băng tải dạng xoắn phía trước, xích truyền động đảo chiều guồng quay Số lượng thích hợp D10W30 hoặc M90 hoặc M80 Đổ đầy: Trước và sau khi vận hành 1-S15
Bạc lót guồng quay và giá đỡ 1-S16
Lưỡi dao gặt, chốt của thùng băng tải dạng xoắn phía trước 1-S16
Điểm tựa tay độ căng dây curoa của dây đai truyền động bộ phận đập Bôi trơn: Mỗi 50 giờ 1-S17
Điểm tựa tay độ căng Bôi trơn: Mỗi 50 giờ 1-S17 dây curoa của dây đai truyền động sàng của ngăn sàng
Tra mỡ bôi trơn Phần điểm tựa của tay độ căng dây curoa của dây đai truyền động di chuyển (bộ phận truyền động) Số luwongj thích hợp Tra mỡ bôi trơn Phần bổ sung: Mỗi 50 giờ 1-S19
Điểm tựa của tay đòn độ căng dây curoa của dây đai truyền động thùng đập
Điểm tựa của tay độ căng dây curoa của dây đai truyền động băng tải lúa dạng xoắn thứ nhất và thứ hai
Trục lăn bánh xích 1-S17
Phần điểm tựa của băng tải cấp liệu 1-S17
Phần điểm tựa của xi-lanh thủy lực bộ phận gặt 1-S18
Nước Bộ tản nhiệt (nước làm mát) Xấp xỉ 8,5 L (Bình dự trữ: Xấp xỉ 1,1 L đã bao gồm) Nước tinh khiết và chất chống đóng băng Kubota (nước làm mát tuổi thọ lâu dài) Tỷ lệ trộn (nồng độ 50 %) Kiểm tra: Trước và sau khi vận hành 1-S20
Nhiên liệu
• Bổ sung nhiêu liệu vào bình chứa nhiên liệu. Kiểm tra lượng nhiên liệu qua ống đo nhiên liệu (2) trên thùng nhiên liệu.
⚠️QUAN TRỌNG
• Trong lúc tiếp nhiên liệu thì không được tháo lưới lọc nhiên liệu (3) ra khỏi miệng bình chứa.
(1) Bình chứa nhiên liệu
(2) Ống đo nhiên liệu
(3) Lưới lọc nhiên liệu

Loại Nhiên liệu dầu diesel (dầu nhẹ)
Dung tích Xấp xỉ 60 L
Nhớt máy (làm trơn các thiết bị bên trong động cơ)
1. Tháo nắp sau của máy (3).
2. Tháo thước đo dầu (2) và kiểm tra lượng dầu của máy. Lượng dầu nên nằm ở giữa mức trên (upper) và mức dưới (lower) trên thước đo dầu.
[Thay thế]
1. Tháo nắp sau của máy (3).
2. Tháo bulong cung cấp dầu (4).
3. Tháo bulong xả dầu (5) và xả dầu ra.

Loại SAE15W-40 CF
Dung tích 9 L

(1) Nắp máy phía trước
(2) Thước đo dầu
(3) Nắp máy phía sau
(4) Bulong cung cấp dầu
(5) Bulong xả dầu
(A) Lượng chỉ định

Nhớt hộp số
1. Tháo bu-lông kiểm tra mức dầu (1) (cửa kiểm tra mức dầu) và xác nhận xem có tràn dầu hay không.
[Thay thế]
1. Tháo bulong cung cấp dầu (2).
2. Tháo bulong xả dầu (3) và xả dầu ra.
(1) Bu-lông kiểm mức dầu
(2) Bulong cung cấp dầu
(3) Bulong xả dầu

Loại Dầu UDT
Lượng chỉ định 6,0 L
Bình chứa nhớt (dầu) thủy lực
1. Tháo nắp bên hông trái của bộ phận đập 1 (1) và 2 (2).
2. Tháo bulong kiểm tra mức dầu (3) (cửa kiểm tra mức dầu) và nếu xảy ra trường hợp tràn dầu.
[Thay thế]
1. Tháo bulong cung cấp dầu (4).
2. Tháo bulong xả dầu (5) và xả dầu ra.
(1) Nắp bên hông trái 1
(2) Nắp bên hông trái 2
(3) Bulong kiểm tra mức dầu
(4) Bulong cung cấp dầu
(5) Bulong xả dầu

Loại Dầu UDT
Lượng chỉ định 16,0 L
Nhớt của hộp bánh răng truyền động thùng đập
1. Tháo nắp bên hông trái 1 (1) và 2 (2).
2. Rút đầu nối dây điện (3) khỏi bóng đèn trước.
3. Tháo nắp trước của thùng đập (4).
4. Tháo bulong kiểm tra mức dầu (5) (cửa kiểm tra mức dầu) và xem chừng trường hợp tràn dầu.
[Thay thế]
1. Tháo bulong cung cấp dầu (6).
2. Tháo bulong xả dầu (7) và xả dầu ra.
(1) Nắp bên hông trái 1
(2) Nắp bên hông trái 2
(3) Đầu nối
(4) Nắp phía trước thùng đập
(5) Bulong kiểm tra mức dầu
(6) Bulong cung cấp dầu
(7) Bulong xả dầu

Loại Dầu UDT
Lượng chỉ định 2,1 L
Tra mỡ bôi trơn vào xích truyền động bộ phận gặt, xích truyền động thùng băng tải lúa dạng xoắn phía trước và xích đảo chiều truyền động guồng quay
1. Tra nhớt cho xích từ lỗ bôi trơn của mặt trên (4), dưới (5) của nắp bên phải bộ phận gặt và nắp bên phải của băng tải cấp liệu (6).
(1) Lỗ bôi trơn cho xích truyền động bộ phận gặt
(2) Lỗ bôi trơn cho xích truyền động băng tải lúa dạng xoắn phía truớc
(3) Lỗ bôi trơn cho xích truyền động đảo chiều guồng quay
(4) Nắp phía trên bên phải của bộ phận gặt
(5) Nắp phía dưới bên phải của bộ phận gặt
(6) Nắp bên phải của băng tải cấp liệu

Bôi trơn dao gặt và chốt cuốn lúa của trục tải lúa dạng xoắn phía trước
• Nâng guồng quay lên và tra dầu vào toàn bộ dao gặt (1) và chốt cuốn lúa của trục tải lúa dạng xoắn phía trước (2).
(1) Dao gặt
(2) chốt cuốn lúa của trục tải lúa dạng xoắn phía trước

Tra nhớt vào bạc lót và giá đỡ guồng quay
• Tra nhớt vào các bạc lót nhựa hoặc giá đỡ ở phần kết nối của khung phía guồng quay, trục giữa guồng quay và thanh răng, bộ phận kết nối của khung bộ phận gặt và khung guồng quay.
(1) Khung guồng quay
(2) Thanh răng
(3) Trục giữa guồng quay
(4) Giá đỡ
(5) Bạc lót

Bôi trơn điểm tựa tay căng cho mỗi dây đai
1. Bôi trơn điểm tựa tay căng dây curoa của dây đai truyền động guồng quay (1).
2. Bôi trơn điểm tựa tay căng dây curoa của dây đai truyền động bộ phận đập (2).
3. Bôi trơn điểm tựa tay căng dây curoa của dây đai truyền động bộ phận sàng ngăn sàng (3).
⚠️QUAN TRỌNG
• Đảm bảo không có nhớt dính vào dây đai. Nếu nhớt dính vào dây đai, chắc chắn phải chùi sạch.
• Khi tra mỡ bôi trơn với bộ phận gặt được nâng lên, phải chắc chắn rằng đã đặt thanh khóa để tránh bộ phận gặt bị rơi xuống.
(1) Điểm tựa tay căng dây curoa của dây đai truyền động guồng quay
(2) Điểm tựa tay căng dây curoa của dây đai truyền động bộ phận đập
(3) Điểm tựa tay độ căng dây curoa của dây đai truyền động bộ phận sàng của ngăn sàng
Tra dầu mỡ cho ống lăn bánh xích, bánh xe sau và ống lăn đỡ xích
• Nạp đầy mỡ từ vòi bơm mỡ (4) vào tất cả các ống lăn bánh xích (1), bánh xe sau (Con lăn tăng đưa xích) (2) và ống lăn đỡ xích (3).
(1) Ống lăn bánh xích
(2) Bánh xe sau (Con lăn tăng đưa xích)
(3) Ống lăn đỡ xích
(4) Vòi bơm mỡ

Tra dầu mỡ cho các ổ đỡ của trục tải cấp liệu
1. Tháo nắp bên trái 1 và 2 của bộ phận đập.
2. Tháo nắp phía trên bên phải của trục tải cấp liệu (1).
3. Nạp đầy mỡ từ các vòi bơm mỡ (2).

(1) Nắp phía trên bên phải của trục tải cấp liệu
(2) Vòi bơm mỡ
[A] Phần ổ đỡ bên phải
[B] Phần ổ đỡ bên trái
Tra dầu mỡ cho phần trục bản lề của xi lanh thủy lực bộ phận gặt
1. Nâng phần gặt lên, và nạp đầy mỡ từ vòi bơm mỡ (1) cho phần trục bản lề của xi lanh thủy lực của bộ phận gặt.
⚠️QUAN TRỌNG
• Khi tra dầu mỡ, phải chắc chắn rằng đã đặt tấm lá kim loại (3) vào vị trí khóa để tránh trường hợp bộ phận gặt bị rơi xuống.
(1) Vòi bơm mỡ
(2) Xi lanh thủy lực của bộ phận gặt
(3) Lá kim loại vào vị trí khóa
Tra mỡ bôi trơn vào điểm tựa tay căng của mỗi dây đai
1. Nâng bộ phận gặt, tra mỡ bôi trơn vào các núm tra mỡ (1) trong tay bộ căng dây curoa (2) điểm tựa của dây đai truyền động (bộ phận truyền động) di chuyển.
2. Tra mỡ bôi trơn qua núm tra mỡ (4) vào điểm tựa tay căng dây curoa truyền động bộ phận đập (3).
3. Tra mỡ bôi trơn qua núm tra mỡ (6) vào các điểm tựa của tay căng dây curoa truyền động băng tải lúa dạng xoắn thứ nhất và thứ hai (5).
QUAN TRỌNG
• Đảm bảo không có mỡ bôi trơn dính vào dây đai. Nếu mỡ bôi trơn dính vào dây đai, chắc chắn phải chùi sạch.
• Nếu bộ phận gặt được nâng lên vị trí cao nhất của nó để tra mỡ bôi trơn, hãy gài tấm chắn rơi xi-lanh bộ phận gặt.
(1) Núm tra mỡ
(2) Tay căng dây đai truyền động (bộ phận truyền động)
(3) Tay căng dây curoa truyền động bộ phận đập
(4) Núm tra mỡ
(5) Tay căng dây đai truyền động băng tải lúa dạng xoắn thứ nhất và thứ hai
(6) Núm tra mỡ
Bộ tản nhiệt (dung dịch làm mát)
• Kiểm tra mức của dung dịch làm mát trong bình dự trữ (1). Nó nên nằm ở mức giữa vạch thấp (3) và vạch đầy (2) (A).
[Thay thế]
1. Tháo phần nắp của bộ phận tản nhiệt (5) và bulong xả (4) để xả dung dịch làm mát.

Loại Nước tinh khiết hoặc chất chống đông
Lượng chỉ định 8,5 L
(Bình dự trữ: bao gồm 1,1 L)

⭕️ Sử dụng cẩn thận đối với chất chống đông
1. Sử dụng loại etylen glycol (EG) đối với chất chống đông.
2. Khi xoay công tắc sang LLC, đổ nước tinh khiết vào bộ phận tản nhiệt và xả ra 2 tới 3 lần để vệ sinh bên trong.
3. LLC nên được chuẩn bị sẵn ở nhiệt độ chỉ tiêu phù hợp với tỷ lệ theo yêu cầu, và nên khuấy đều trước khi đổ vào dung dịch làm mát.
4. Cung cấp LLC
• Cung cấp nước tinh khiết bù cho lượng nước đã bốc hơi.
• Để bù cho lượng đã rò rỉ, phải chắc chắn rằng đã chuẩn bị cùng loại hỗn hợp LLC ở một tỷ lệ vừa đủ.
• Tránh sử dụng chung nhiều loại khác nhau. Sử dụng LLC cùng với một loại khác sẽ làm giảm hiệu quả vì loại thành phần khác nhau.
5. Khi LLC được sử dụng, bộ phận tản nhiệt chống đóng cặn nên tránh được đóng cặn dạng bột. LLC có chứa tác nhân chống ăn mòn. Hỗn hợp chống đóng cặn dạng bột có thể sinh ra bùn và đó là lý do mà bộ phận máy có thể bị hư hại.
6. Dung dịch làm mát có thời gian sử dụng lâu được chỉ định bởi KUBOTA có thời gian là 2 năm. Cứ mỗi 2 năm thay thế mới một lần.

(1) Bình dự trữ
(2) Vạch đầy
(3) Vạch thấp
(4) Bulong xả
(5) Nắp của bộ phận tản nhiệt
(A) Lượng chỉ định

Đảm bảo nhiệt độ chống đông
Tỷ lệ trộn dung dịch không pha loãng (%) 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55
Bảo đảm nhiệt độ của chống đông (°C) -4 -5 -8 -11,5 -15 -20 -25 -30 -35 -43

3.BỘ LỌC-BỘ PHẬN ỐNG

⚠️QUAN TRỌNG
• Chỉ sử dụng bộ phận chính hãng của KUBOTA khi thay phụ tùng.

Tên linh kiện Thời gian kiểm tra,thay thế (Giờ : giờ) Trang tham khảo
Bộ phận liên quan của động cơ Lõi bộ lọc không khí Bên ngoài Làm vệ sinh : Mỗi 50 giờ
Thay thế: Mỗi 300 giờ
1-S22
Bên trong Thay thế: Mỗi 300 giờ
Lưới lọc nhiên liệu Làm vệ sinh : Mỗi 100 giờ 1-S22
Bộ tách nhớt-nước Làm vệ sinh : Mỗi 50 giờ 1-S23
Hộp bộ lọc nhiên liệu Thay thế: Mỗi 400 giờ 1-S23 1-S23
Hộp bộ lọc nhớt động cơ Thay thế: 50 giờ cho lần chạy đầu tiên. Lần thứ hai hoặc
sau mỗi 200 giờ (nên thay khi thay nhớt động cơ)
1-S23
Ống nhiên liệu Kiểm tra: Mỗi 150 giờ
Thay thế: Mỗi 300 giờ
1-S24
Ống xả nhớt động cơ 1-S24
Ống nạp bộ lọc không khí 1-S24
Ống nước bộ tản nhiệt 1-S24
Các bộ phận liên quan đến thiết bị thủy lực Hộp bộ lọc nhớt HST Thay thế: 50 giờ cho lần chạy đầu tiên. Lần thứ hai hoặc sau mỗi 300 giờ (nên thay khi thay nhớt động cơ) 1-S25
Bộ lọc bình nhớt thủy lực (vỉ lọc) Thay thế: 50 giờ cho lần chạy đầu tiên. Lần thứ hai hoặc sau mỗi 300 giờ.
Thay thế: Mỗi 600 giờ (nên thay khi thay nhớt thủy lực)
1-S25
Bộ phận làm sạch không khí
• Bộ phận hiển thị (6) của thiết bị báo bụi (5) được đặt ở phía sau phần lọc không khí sẽ bật màu đỏ khi bộ phận lọc không khí bị nghẹt. Vệ sinh phần bên ngoài (2).
• Sau khi vệ sinh, ấn nút reset (thiết lập lại) (7) của đồng hồ báo bụi (5) để tắt đèn báo hiệu đỏ.
1. Tháo túi bụi (1) từ và lấy lọc (2) ra.
2. Làm sạch lọc khí (2) bằng khí nén (205 kPa, 2,1 kgf/cm
2 hoặc thấp hơn). Hướng xịt từ bên trong ra ngoài.
3. Trong trường hợp bộ phận lọc (2) không còn làm sạch được nữa thì nên thay thế. Bộ phận bên trong (3) nên được thay thế cùng lúc với bộ phận.
⚠️QUAN TRỌNG
• Không được tháo bộ phận bên trong (3) trong khi sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận khác. Sau khi tháo bộ phận bên trong (3) ra, không được sử dụng lại.
• Khi lắp nắp (1) van chân không (4) nên quay mặt xuống đất.
(1) Túi bụi
(2) Bộ phận bên ngoài
(3) Bộ phận bên trong (lọc bên trong)
(4) Van chân không
(5) Thiết bị báo bụi
(6) Bộ phận hiển thị
(7) Nút reset (thiết lập lại)
(A) Mặt trên
(B) Mặt dưới
Lưới lọc nhiên liệu
• Tháo nắp nhiên liệu (1) và vệ sinh lưới lọc nhiên liệu (2) bằng nhiên liệu diesel hoặc xịt bằng máy nén không khí nếu dơ hoặc bị nghẹt.
⚠️QUAN TRỌNG
• Trong khi châm nhiên liệu thì nên gắn lưới lọc nhiên liệu (2) vào.
(1) Nắp nhiên liệu
(2) Lưới lọc nhiên liệu
Bộ phận tách nước
1. Khi nước được tập hợp tại tách (3) của bộ phận tách nước, phao đỏ (2) trong tách (3) sẽ được nâng lên đến vạch trắng (vị trí xả) (6). Trong trường hợp này,gạt cần gạt mở đóng nhiên liệu của bộ phận tách nước sang vị trí đóng, tháo tách (3) và xả nước ra.
2. Trong khi xả nước hoặc vệ sinh, tháo nắp sau của máy và của tách (3). Vệ sinh bên trong với nhiêu liệu diesel. (Nhớ xả gió sau khi lắp bộ phận tách nước.)
(Tham khảo)
• Lắp phao đỏ (2).
• Sau khi tháo nước hoặc vệ sinh, cửa xả không khí được nên đóng trước khi khởi động máy.
(1) Vòng chữ O
(2) Phao đỏ
(3) (Cái) tách
(4) Vòng răng
(5) Cần gạt mở/đóng nhiên liệu
(6) Vạch trắng (vị trí xả)

Lọc nhiên liệu
1. Tháo nắp sau của máy và gạt cần gạt mở/đóng nhiên liệu của bộ phận tách nước sang vị trí ĐÓNG (CLOSE)
.
2. Tháo lọc nhiên liệu (1).
3. Khi thay thế lọc mới (1), thì gắn vòng chữ O (2) vào rồi xiết chặt bằng tay. Không được sử dụng khóa vặn lọc dầu
(1) Lọc nhiên liệu
(2) Vòng chữ O

Bộ phận lọc nhớt máy
• Bộ phận lọc nhớt máy nên được thay thế khi thay dầu máy. (Xem trang 1-S13.)
1. Tháo nắp sau của máy.
2. Tháo bộ phận lọc nhớt máy (1).
3. Khi thay thế bộ phận lọc nhớt máy mới (1), gắn vòng chữ O vào rồi siết chặt bằng tay.
4. Châm dầu máy vào và chắc chắn dầu phải tới mức được chỉ định trên thước kiểm tra nhớt.
(1) Lọc dầu máy
Ống nhiên liệu
1. Kiểm tra ống nhiên liệu từ (1) đến (5) để xem nhiên liệu có bị rò rỉ không và kiểm tra các nẹp ống đã được xiết chặt chưa.
(1) Ống nhiên liệu 1
(2) Ống nhiên liệu 2
(3) Ống nhiên liệu 3
(4) Ống nhiên liệu 4
(5) Ống nhiên liệu 5

Ống dùng để xả dầu máy
1. Kiểm tra ống xả (1) của dầu máy để xem ống xả có bị rò rỉ không và kiểm tra các nẹp ống đã được xiết chặt chưa.
(1) Ống xả dầu máy
Ống nạp của bộ phận làm sạch không khí
1. Kiểm tra ống nạp (1) và (2) của bộ phận làm sạch không khí để xem có bị rò rỉ không và các nẹp ống đã được xiết chặt chưa.
(1) Ống nạp 1 của bộ phận làm sạch không khí
(2) Ống nạp 2 của bộ phận làm sạch không khí

Ống tản nhiệt (ống của bộ phận tản nhiệt)
1. Kiểm tra ống tản nhiệt (1), (2) và vòi xả nước (3) để có bị rò rĩ và các nẹp ống đã được xiết chắt chưa.
(1) Ống tản nhiệt 1
(2) Ống tản nhiệt 2
(3) Ống xả nước

Lọc dầu HST
• Lọc dầu HST nên được thay thế khi thay dầu của bình dầu thủy lực. (Xem trang 1-S14.)
1. Tháo lọc dầu HST (1).
2. Khi thay thế bằng lọc dầu HST mới (1), gắn UDT vào vòng chữ O rồi siết chặt bằng tay.
(1) Lọc dầu HST
Bộ lọc trong bình dầu thủy lực (Lưới lọc)
• Lưới lọc nên được thay thế khi thay dầu của bình dầu thủy lực. (Xem trang 1-S14.)
1. Nới lỏng bộ phận sáu cạnh của bộ lọc bình dầu thủy lực (1) bằng cách sử dụng khóa vòng. Tháo bộ lọc bình dầu thủy lực (1) và làm sạch nó bằng dầu diesel.
(1) Bộ lọc bình dầu thủy lực

4.DÂY CUROA

⚠️QUAN TRỌNG
• Chỉ sử dụng bộ phận chính hãng của KUBOTA khi thay dây curoa.

Tên linh kiện Kích cỡ (số các dây đai) Thời gian kiểm tra,thay thế (Giờ : giờ) Trang tham khảo
Phòng động cơ Dây đai truyền động quạt làm mát động cơ A40,5 (1) Kiểm tra: 50 giờ cho lần chạy đầu tiên. Lần thứ hai hoặc sau mỗi 100 giờ.
Thay thế: Mỗi 500 giờ
1-S26
Dây đai truyền động của bộ phận đập SC54 cog (2) Kiểm tra: 20 giờ cho lần chạy đầu tiên. Lần thứ hai hoặc sau mỗi 100 giờ.
Thay thế: Mỗi 300
1-S27
Dây đai truyền động di chuyển (truyền động) SB59 Cog (2) 1-S27
Bộ phận gặt Dây đai truyền động bộ phận gặt SB54 (1) Kiểm tra: 20 giờ cho lần chạy đầu tiên. Lần thứ hai hoặc sau mỗi 100 giờ.
Thay thế: Mỗi 300 giờ
1-S28
Dây đai truyền động đổi chiều băng tải cấp liệu SB46 (1) 1-S28
Dây đai truyền động guồng quay SB107 (1) 1-S29
Bộ phận đập Dây đai truyền động của thùng đập lúa SC96 (2 Kiểm tra: 20 giờ cho lần chạy đầu tiên. Lần thứ hai hoặc sau mỗi 100 giờ.
Thay thế: Mỗi 300 giờ
1-S29
Dây đai truyền động băng tải lúa thứ nhất và thứ hai SB104 (1) 1-S30
Dây đai truyền động của bộ phận sàng SB66 (1 1-S30
Dây đai truyền động quạt làm mát máy
1. Tháo nắp trước của máy.
2. Tiến hành kiểm tra độ võng
(A), tỳ ngón tay của bạn vào chính giữa đoạn dây đai truyền động quạt làm mát máy (1).
3. Nếu đo thấy không đúng với các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất thì nới lỏng bu-lông lắp ráp (3) mô-tơ (2) và bu-lông điều chỉnh (4), rồi điều chỉnh độ căng của dây đai truyền động quạt làm mát máy (1) kéo mô-tơ (2) vào.
(1) Dây đai truyền động quạt làm mát máy
(2) Mô-tơ
(3) Bu-lông lắp ráp
(4) Bu-lông điều chỉnh
(A) Độ võng

Độ võng (A) Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất 7 đến 9mm/độ dầy
Xấp xỉ 60 đến 70 N (6 đến 7 Kgf)
Dây đai truyền động cho bộ phận đập
1. Đặt cần gạt liên kết bộ phận đập (2) sang vị trí ON (MỞ).
2. Đo khoảng cách bên trong (A) của các móc lò xo căng dây đai (3).
3. Nếu đo thấy không đúng với các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất thì điều chỉnh đai ốc xiết (4).
⚠️QUAN TRỌNG
• Khi thay thế dây đai truyền động bộ phận đập (1), cả 2 dây đai nên được thay đổi cùng lúc.
(1) Dây đai điều khiển bộ phận đập
(2) Cần gạt liên kết bộ phận đập
(3) Lò xo căng dây đai
(4) Đai ốc điều chỉnh
(A) Khoảng cách bên trong của hai móc lò xo căng dây đai

Khoảng cách bên trong (A) của 2 móc lò xo căng dây đai Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất Từ 378 đến 382 mm
Dây đai truyền động di chuyển (truyền động cho hộp số)
1. Đo khoảng cách bên trong (A) của 2 móc lò xo căng dây đai (2).
2. Nếu đo thấy không đúng với các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất thì điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh (3) trên bu-lông căng dây đai (4).
⚠️QUAN TRỌNG
• Khi lắp lại lò xo căng dây đai (2) và bu-lông căng dây đai (4), phần móc của lò xo căng dây đai (2) nên được lắp vuông góc 90 độ so với phần móc của bu-lông căng dây đai (4). Chắc chắn rằng lò xo căng dây đai (2) không bị xoắn.
(1) Dây đai truyền động di chuyển (truyền động cho hộp số)
(2) Lò xo căng dây đai
(3) Đai ốc điều chỉnh
(4) Bu-lông căng dây đai
(A) Khoảng cách bên trong của 2 móc lò xo căng dây đai

Khoảng cách bên trong (A) của các móc lò xo căng dây đai Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất Từ 180 đến 184 mm
Dây đai điều khiển bộ phận gặt
1. Đặt cần gạt liên kết bộ phận gặt (2) sang vị trí ON (MỞ).
2. Đo khoảng cách bên trong (A) của các móc lò xo căng dây đai (3).
3. Nếu đo thấy không đúng với các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất thì điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh (4).
(1) Dây đai điều khiển bộ phận gặt
(2) Cần gạt liên kết bộ phận gặt
(3) Lò xo căng dây đai
(4) Đai ốc điều chỉnh
(5) Dây cáp liên kết bộ phận gặt
(A) Khoảng cách bên trong của 2 móc lò xo căng dây đai

Khoảng cách bên trong (A) của 2 móc lò xo căng dây đai Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất Từ 123 đến 127 mm
Dây đai điều khiển đổi chiều trục tải cấp liệu
1. Tháo nắp hộp truyền động của thùng đập (7).
2. Đẩy cần gạt tăng tốc máy (1) về phía trước cho tới khi máy không đẩy được nữa (trạng thái không tải), rồi đặt cần gạt liên kết đổi chiều trục tải cấp liệu (2) về vị trí
(B).
3. Điều chỉnh khoảng cách
(A) giữa thanh (3) và miếng sắt trên thanh (4) như hình vẽ (5) trên tay đòn ngăn cần gạt tăng tốc 2 (3).
(1) Cần gạt tăng tốc máy
(2) Cần gạt liên kết đổi chiều trục tải cấp liệu
(3) Tay đòn ngăn cần gạt tăng tốc 2
(4) Tay đòn ngăn cần gạt tăng tốc
(5) Bu-lông lắp ráp
(6) Dây đai điều khiển đổi chiều trục tải cấp liệu
(7) Nắp hộp truyền động của thùng đập
(A) Khoảng cách

(B) Di chuyển cần gạt lên vị trí ON (MỞ)

Khoảng cách (A) Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất Từ 13 đến 15 mm
Dây đai truyền động guồng quay
1. Tháo nắp phía trên bên phải của guồng quay.
2. Đo khoảng cách bên trong
(A) của 2 móc móc lò xo căng dây đai (2).
3. Nếu đo thấy không đúng với các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất thì điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh (3).
(1) Dây đai truyền động guồng quay
(2) Lò xo căng dây đai
(3) Đai ốc điều chỉnh
(A) Khoảng cách bên trong của các móc lò xo căng dây đai

Khoảng cách bên trong (A) của 2 móc lò xo căng dây đai Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất Từ 177 đến 179 mm
Dây đai truyền động thùng đập lúa
1. Tháo nắp bên trái 1, 2 và 3 của bộ phận đập.
2. Đo khoảng cách bên trong
(A) của các móc lò xo căng dây đai (2).
3. Nếu đo thấy không đúng với các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất thì điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh (3).
(1) Dây đai truyền động thùng đập lúa
(2) Lò xo căng dây đai
(3) Đai ốc điều chỉnh
(A) Khoảng cách bên trong của các móc lò xo căng dây đai

Khoảng cách bên trong (A) của móc lò xo căng dây đai Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất Từ 144 đến 148 mm
Dây đai truyền động của trục tải lúa dạng xoắn và trục tải tái xử lý hạt lép dạng xoắn
1. Đo khoảng cách bên trong (A) của các móc lò xo căng dây đai (2).
2. Nếu đo thấy không đúng với các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất thì điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh (3).
(1) Dây đai truyền động của trục tải lúa dạng xoắn và trục tải tái xử lý hạt lép dạng xoắn
(2) Lò xo căng dây đai
(3) Đai ốc điều chỉnh
(A) Khoảng cách bên trong của các móc lò xo căng dây đai

Khoảng cách bên trong (A) của 2 móc lò xo căng dây đai Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất Từ 122 đến 128 mm
Dây đai truyền động lắc lưới sàng
1. Đo khoảng cách bên trong (A) của 2 móc lò xo căng dây đai (2).
2. Nếu đo thấy không đúng với các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất thì điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh (3)
(1) Dây đai truyền động lắc lưới sàng
(2) Lò xo căng dây đai
(3) Đai ốc điều chỉnh
(A) Khoảng cách bên trong của 2 móc lò xo căng dây đai

Khoảng cách bên trong (A) của 2 móc lò xo căng dây đai Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất Từ 120 đến 126 mm

5.XÍCH

⚠️QUAN TRỌNG
• Chỉ sử dụng bộ phận chính hãng của KUBOTA khi thay xích.

Tên linh kiện Thời gian làm vệ sinh (Giờ : giờ) Trang tham khảo
Bộ phận gặt Xích truyền động thùng bộ tải lúa dạng xoắn phía trước Kiểm tra: 20 giờ cho lần chạy đầu tiên. Lần thứ hai hoặc sau mỗi 100 giờ.
Thay thế: Mỗi 500 giờ
1-S31
Xích truyền động đảo chiều guồng quay 1-S31
Xích băng tải cấp liệu 1-S32
Xích truyền động bộ phận gặt 1-S33
Bộ phận đập Xích truyền động băng tải lúa dạng xoắn dọc thứ hai Thay thế: Mỗi 500 giờ
Xích truyền động của thùng băng tải lúa dạng xoắn phía trước
1. Tháo nắp xích bên phải.
2. Đo khoảng cách bên trong
(A) của lò xo căng xích (2).
3. Nếu kết quả đo không nằm trong thông số kỹ thuật nhà sản xuất, điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh (3).
4. Nếu xích truyền động băng tải lúa dạng xoắn phía trước (1) kéo dài đến điểm mà kích thước bên trong
(A) của lò xo căng xích
(2) không thể điều chỉnh bằng cách sử dụng đai ốc điều chỉnh
(3), hãy tháo một nửa mắt xích trong xích (5).

Khoảng cách bên trong (A) của lò xo Thông số kỹ thuật nhà sản xuất 149 đến 151 mm

(1) Xích truyền động của thùng băng tải lúa dạng xoắn phía trước
(2) Lò xo căng xích
(3) Đai ốc điều chỉnh
(4) Khớp nối xích
(5) Một nửa mắt xích trong xích

Xích truyền động ngược guồng quay
• Không thể điều chỉnh được (tự căng) (Bỏ đi 1 mắt xích khi xích bị giãn.)
(1) Xích truyền động ngược guồng quay
(2) Mối nối xích
(3) Mắt xích

Xích của băng tải cấp liệu
1. Tháo nắp bộ cấp liệu (1) và kiểm tra khe hở (A) giữa tấm cấp liệu (2) và tấm đáy (3).
2. Nếu kết quả đo không nằm trong phạm vi điều chỉnh tiêu chuẩn, nới lỏng các bu-lông bên trái và phải (4), (5).
3. Nới lỏng các bu-lông căng (6), (7) rồi điều chỉnh bằng các đai ốc điều chỉnh (8), (9).
• Các bu-lông căng trái và phải (6), (7) phải được điều chỉnh bằng nhau.

Khe hở (A) giữa tấm cấp liệu và tấm đáy Thông số kỹ thuật nhà sản xuất 0,5 đến 2 mm

(1) Nắp bộ cấp liệu
(2) Tấm cấp liệu
(3) Tấm đáy
(4) Bu-lông lắp ráp bên trái
(5) Bu-lông lắp ráp bên phải
(6) Bu-lông căng bên trái
(7) Bu-lông căng bên phải
(8) Đai ốc điều chỉnh bên trái
(9) Đai ốc điều chỉnh bên phải
(A) Khe hở

Xích truyền động bộ phận gặt
1. Đo khoảng cách (A) của tấm đo độ căng (1).
2. Nếu kết quả đo không nằm trong thông số kỹ thuật nhà sản xuất, điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh (2).
3. Nếu không thể điều chỉnh, tháo một mắt xích.
(1) Tấm đo độ căng
(2) Đai ốc điều chỉnh
(3) Mối nối xích
(4) Nửa mắt xích trong xích
(A) Kích thước đồng hồ đo độ căng

Kích thước đồng hồ đo độ căng (A) Thông số kỹ thuật nhà sản xuất 9 đến 11 mm

6.DÂY CÁP

⚠️QUAN TRỌNG
• Chỉ sử dụng bộ phận chính hãng của KUBOTA khi thay cáp.

Tên linh kiện Kỳ kiểm tra,thay thế Trang tham khảo
Khu vực chỗ ngồi của lái xe Dây tăng tốc máy Kiểm tra: Mỗi 50 giờ
Thay thế: Mỗi 300 giờ
1-S33
Dây dừng động cơ 1-S34
Cáp bộ ly hợp bộ phận gặt Kiểm tra: 50 giờ cho lần chạy đầu tiên. Lần thứ hai hoặc sau mỗi 100 giờ.
Thay thế: Mỗi 500 giờ
1-S34
Dây tăng tốc máy
1. Khi cần gạt điều chỉnh tốc độ (1) trên mặt máy được đặt ở vị trí tốc độ thấp nhất (a), cần gạt tăng tốc máy (2) nên được đặt ở vị trí tốc độ thấp nhất (b) tại lỗ dài trên nắp (3). Sử dụng các đai ốc điều chỉnh (4) để điều chỉnh.
2. Khi cần gạt tăng tốc máy (2) được đặt ở tốc độ cao nhất thì khoảng hở
(d) giữa cần gạt tăng tốc máy và lỗ dài trên nắp nên là khoảng 5 đến 8 mm. Sử dụng các đai ốc điều chỉnh (4) để điều chỉnh. (Nếu đo thấy không đúng với các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất – 5 đến 8 mm – thì điều chỉnh khoảng hở đến 8 mm càng gần càng tốt).
(1) Khi cần gạt điều chỉnh tốc độ trên mặt máy
(2) Cần gạt tăng tốc máy
(3) Lỗ dài trên nắp
(4) Đai ốc điều chỉnh
(a) Vị trí tốc độ thấp nhất

(b) Vị trí tốc độ thấp nhất
(c) Vị trí tốc độ cao nhất
(d) Khoảng hở
Dây nối tắt máy
1. Khi núm dừng máy (1) được nhấn xuống hoàn toàn, kiểm tra và điều chỉnh khoảng hở (A) giữa đinh vít (3) tại đầu cuối của dây nối tắt máy (2) trên mặt máy và chốt gạt tắt máy (4).
2. Khi núm dừng máy (1) được kéo lên, điều chỉnh khoảng chạy
(B) của núm dừng máy (1) sao cho nó nằm trong khoảng chỉ định của nhà sản xuất bằng đai ốc điều chỉnh (5).
(1) Núm dừng máy
(2) Dây nối tắt máy
(3) Đinh vít
(4) Chốt gạt tắt máy
(5) Đai ốc điều chỉnh
(A) Khoảng hở

(B) Khoảng chạy

Khoảng hở (A) Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất Từ 0 đến 2 mm
Khoảng hở (B) Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất Từ 32 đến 42 mm

Cáp bộ ly hợp bộ phận gặt
• Tham khảo điều chỉnh dây đai truyền động bộ phận gặt (trang 1-S28).

7.ĐIỀU CHỈNH VÀ KIỂM TRA KHÁC

⚠️CHÚ Ý
• Khi kiểm tra hoặc điều chỉnh, phải tắt máy và dừng trên mặt đất bằng phẳng.

Điều chỉnh lưỡi dao gặt và bộ phận kẹp dao
⚠️NGUY HIỂM
• Không sờ vào lưỡi dao.
• Đeo găng tay bảo vệ. Nhờ một người khác giúp bạn khi tháo và ráp bằng cách đỡ hai đầu.
1. Tháo lưỡi dao gặt theo một khối.
2. Làm sạch đất, gỉ, v.v… bằng bàn chải sắt.
3. Điều chỉnh khe hở
(A) giữa dao gặt (1) và bộ phận kẹp dao (2) bằng cách thêm hoặc tháo một miếng chêm (4).
4. Tra dầu toàn bộ lưỡi dao gặt và kiểm tra chắc chắn rằng dao di chuyển qua lại êm ái.
(1) Lưỡi dao gặt
(2) Bộ phận kẹp dao
(3) Lưỡi dao cắt phía dưới
(4) Điều chỉnh miếng chêm
(A) Khe hở

Khe hở (A) giữa dao gặt và bộ phận kẹp dao Thông số kỹ thuật nhà sản xuất 0,3 đến 1,0 mm
Khe hở giữa đầu đĩa xoắn của thùng băng tải dạng xoắn phía trước và bàn
1. Khe hở (A) giữa đầu đĩa xoắn của thùng băng tải dạng xoắn phía trước và bàn từ 6 đến 8 mm.
2. Để điều chỉnh khe hở, nới lỏng các đai ốc (1) ở bên trái và phải của tấm điều chỉnh độ cao của thùng băng tải dạng xoắn phía trước (2), và điều chỉnh bằng các bu-lông điều chỉnh (3) ở cả hai bên.
(1) Đai ốc
(2) Tấm điều chỉnh độ cao của thùng băng tải dạng xoắn phía trước
(3) Bu-lông điều chỉnh
(A) Khe hở

Khe hở (A) giữa đầu đĩa xoắn của thùng băng tải dạng xoắn phía trước và bàn Thông số kỹ thuật nhà sản xuất 6 đến 8 mm
Khe hở giữa đầu chốt của thùng băng tải dạng xoắn phía trước và bàn
1. Bảo đảm rằng khe hở (A) giữa đầu chốt của thùng băng tải dạng xoắn phía trước và bàn từ 6 đến 8 mm.
2. Để điều chỉnh khe hở, nới lỏng 2 bu-lông lắp ráp (1) trên trục điều chỉnh rồi xoay trục điều chỉnh bằng cách đưa tuốc-nơ-vít vào lỗ trên trục.
(1) Bu-lông lắp ráp
(A) Khe hở

Khe hở (A) giữa đầu chốt và bàn Thông số kỹ thuật nhà sản xuất 6 đến 8 mm
Khoảng cách giữa răng của guồng quay và chóp của trục xoắn ốc trên trục tải lúa dạng xoắn phía trước
1. Mở bu-lông (5) đưa guồng quay về vị trí gần chop của trục xoắn nhất như hình vẽ.
2. Tháo nắp phía trên bên phải của guồng quay.
3. Kiểm tra khoảng cách
(A) giữa đầu mút răng của guồng quay (1) và chóp của trục xoắn ốc (2) trên trục tải lúa dạng xoắn phía trước.
4. Nếu đo thấy không đúng với các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất thì nới lỏng bu-lông (4) bên phải của bộ phận gặt, rồi điều chỉnh góc răng di chuyển răng (1) trong lỗ dài của giá đỡ (3).
5. Khi khoảng cách
(A) được điều chỉnh, kiểm tra trường hợp đầu nhọn của răng (1) không được chạm vào dao tiếp nhận (7).

Khoảng cách (A) giữa răng của guồng quay và chóp của trục xoắn ốc trên trục tải lúa dạng xoắn phía trước. Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất Từ 20 đến 40 mm

(1) Răng
(2) Chóp của trục xoắn ốc
(3) Giá đỡ
(4) Bu-lông
(5) Bu-lông
(6) Lỗ
(7) Dao tiếp nhận
(8) Chốt trục tải lúa dạng xoắn phía trước

Xích lăn
• Tra dầu mỡ cho bu-lông tăng đưa xích lăn (5).
1. Nâng xe cách mặt đất một khoảng 10 cm
(B) như hình vẽ.
2. Tháo chốt khóa (1) rồi tháo bản kim loại khóa (2).
3. Điều chỉnh khoảng hở
(A) giữa xích lăn (3) và ống lăn bánh xích thứ tư (4) bằng bu-lông tăng đưa xích (5) theo thông số kỹ thuật nhà sản xuất.
(1) Chốt khóa
(2) Bản kim loại khóa
(3) Xích lăn
(4) Ống lăn bánh xích thứ tư
(5) Bu-lông tăng đưa xích (điều chỉnh độ căng của xích)
(A) Khoảng hở

(B) Khoảng cách

Khoảng hở (A) giữa đường chạy của xích lăn và ống lăn bánh xích thứ tư Thông số kỹ thuật nhà sản xuất Từ 10 đến 15 mm
Khoảng hở (B) giữa mặt đất và đường chạy của xích Tham khảo Xấp xỉ 10 cm
Vòng kẹp dây đai truyền động bộ phận đập 1, 2
1. Khi cần gạt liên kết bộ phận đập được đẩy lên vị trí OFF (TẮT), trục puli truyền động đến bộ phận đập (1) sẽ ngưng hoạt động hoàn toàn. Để thiết lập chức năng này, điều chỉnh khoảng hở (A), (B) giữa vòng kẹp 1 (2) 2 (3) và dây đai truyền động bộ phận đập (4) nới lỏng các bu-lông lắp ráp vòng kẹp 1 (2) 2 (3) khi cần gạt liên kết bộ phận đập ở vị trí ON (MỞ).
2. Vòng kẹp 2 (3) nên lặp vào sao cho tạo nên một góc 90 ° so với dây đai truyền động bộ phận đập (4), rồi điều chỉnh khoảng hở
(B).
• Bảo vệ dây đai trượt ra khỏi puli hoặc truyền động không căng của dây đai truyền động bộ phận đập.
(1) Trục puli truyền động đến bộ phận đập
(2) Vòng kẹp 1
(3) Vòng kẹp 2
(4) Dây đai truyền động bộ phận đập
(A) Khoảng hở

(B) Khoảng hở

Khoảng hở (A) Thông số kỹ thuật nhà sản xuất Từ 27 đến 29 mm
Khoảng hở (B) Thông số kỹ thuật nhà sản xuất Từ 7 đến 9 mm
Sàng rơm
1. Tháo nắp cổng vệ sinh ở bên trái của máy đập. (Cổng vệ sinh bên trái của băng tải dạng xoắn nằm ngang đầu tiên 1-S8)
2. Tháo các bu-lông lắp ráp (2) của tay đòn điều chỉnh sàng rơm (1).
3. Đo khe hở của sàng rơm
(A) ở mỗi vị trí của bu-lông lắp ráp (2) cho tay đòn điều chỉnh sàng rơm (1).
4. Nếu giá trị đo được không nằm trong thông số kỹ thuật nhà sản xuất, thanh truyền và/hoặc lò xo của sàng rơm (3) hoặc tay đòn điều chỉnh sàng rơm (1) có thể đã bị biến dạng. Hãy kiểm tra và sửa chữa.
(1) Tay đòn điều chỉnh sàng rơm
(2) Bu-lông
(3) Sàng rơm
(4) Bước 1 (đóng hoàn toàn)
(5) Bước 2 (Vị trí tiêu chuẩn khi vận chuyển)
(6) Bước 3
(7) Bước 4 (mở hoàn toàn)
(A) Khe hở sàng rơm

Vị trí cài đặt tay đòn điều chỉnh sàng rơm Thông số kỹ thuật nhà sản xuất
Khe hở của sàng rơm (A) Đóng hoàn toàn (4) 13,6 mm
Vị trí tiêu chuẩn khi vận chuyển (5) 16,0 mm
(6) 18,2 mm
Mở hoàn toàn (7) 20,3 mm

 

Don`t copy text!