[WSMDC35] HỘP SỐ

5/5 - (1 bình chọn)

I.CƠ CẤU HOẠT ĐỘNG

1.CẤU TRÚC HỘP SỐ

[1.1] CẤU TRÚC

Sơ đồ mặt cắt ngang

Khi lái thẳng
Bánh răng vào 12 răng (2) và bánh răng 35 răng (3) luôn khớp và lực được truyền từ bánh răng 35 răng đến trục giảm tốc (5) → bánh răng 12 răng (4) → bánh răng 41 răng (6) → trục ly hợp bên (16) → moayơ vấu (8) bánh răng ly hợp phía bánh răng 18 răng (7) → bánh răng cuối 47 răng (9) → trục truyền động (15) → bánh xích truyền động đến xích lăn (1) cho phép tiến thẳng.

(1) Bánh sao truyền động đến xích lăn
(2) Bánh răng vào 12 răng
(3) Bánh răng 35 răng
(4) Bánh răng 12 răng
(5) Trục giảm tốc
(6) Bánh răng 41 răng
(7) Bánh răng ly hợp 18 răng
(8) Mấu moay ơ
(9) Bánh răng cuối 47 răng
(10) Pít-tông trái thẳng
(11) Bạc bi dài
(12) Vòng đai có rãnh nhớt
(13) Đĩa
(14) Cần thắng tay (cam)
(15) Trục
(16) Trục ly hợp
Bộ ly hợp thiết bị lái OFF (TẮT)
Khi cần thiết bị lái trợ lực được di chuyển một chút sang trái hoặc sang phải, nhớt chảy vào pit-tông thắng (1), (2), và các pit-tông thắng (1), (2) hoạt động. Sơ đồ bên trái hiển thị trạng thái của việc rẽ sang bên phải. Pit-tông hãm phải (1) đẩy vào và di chuyển vòng đai có rãnh nhớt (3) và bánh răng ly hợp bên 18 răng (4). Việc khớp giữa bánh răng ly hợp bên 18 răng (4) và moayơ vấu (5) được nhả và ly hợp được nhả nên lực không được chuyển đến bánh răng ly hợp bên 18 răng (4)

(1) Pít-tông hãm phải
(2) Pít-tông thắng trái
(3) Vòng đai có rãnh nhớt
(4) Bánh răng ly hợp bên 18 răng
(5) vấy moay ơ
“Hoạt động” thắng thiết bị lái
Nếu cần thiết bị lái trợ lực được di chuyển ra ngoài trạng thái TẮT bộ ly hợp thiết bị lái, pit-tông hãm phải (1) đẩy mạnh vào vòng đai có rãnh nhớt (2) gây áp lực lên đĩa thắng (3), kết quả là bánh răng ly hợp bên 18 răng bên phải (4) được cố định tại chỗ và bánh xích truyền động xích lăn dừng hoàn toàn. Vì vậy, trạng thái hoạt động của thắng thiết bị lái được bắt đầu. Áp suất nhớt lên pit-tông hãm phải (1) thay đổi theo góc nghiêng của cần thiết bị lái trợ lực. Những góc lớn hơn dẫn đến áp suất nhớt cao hơn.

(1) Pít-tông hãm phải
(2) Vòng đai có rãnh nhớt
(3) Đĩa thắng
(4) Bánh răng ly hợp bên 18 răng

II.BẢO DƯỠNG

1.THÁO DỠ VÀ LẮP RÁP

[1.1] HỆ THỐNG BÁNH XÍCH

Xích lăn
1. Nâng khung xe.
2. Tháo tấm khóa chống xoay (3) và chốt chặn (2) trên bu-lông căng xích lăn (1).
3. Nới lỏng hết cỡ bu-lông căng xích lăn (1).
4. Tháo bộ phận dẫn hướng xích lăn phía sau.
5. Sử dụng một đòn bẩy v.v., tháo xích lăn (4) khỏi trục lăn căng xích lăn (trục lăn sau) (5) và tháo bánh xích truyền động xích lăn, sau đó tháo xích lăn.
(Khi lắp vào)
• Với thân được kích lên, điều chỉnh độ căng của xích lăn (4). (Xem phần Bảo trì : Điều chỉnh độ căng của xích lăn trên Trang 1-S36.)
• Lắp xích lăn sao cho phía hình thang (có phần nhô ra) quay ra ngoài máy.
• Tra mỡ bôi trơn vào tất cả các đường ren của bu-lông căng khi điều chỉnh độ căng của xích lăn.

Khe hở giữ bánh xích lăn và trục lăn xích thứ hai Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất Từ 20 đến 25 mm

(1) Bu-lông căng xích
(2) Chốt chặn
(3) Tấm khóa chống xoay
(4) Xích cao su
(5) trục lăn căng xích

Bộ phận dẫn hướng xích lăn
1. Nâng khung xe.
2. Sau khi nới lỏng bu-lông căng xích lăn, tháo các bu-lông lắp ráp
(4) của bộ phận dẫn hướng xích lăn sau và sau đó tháo bộ phận dẫn hướng xích lăn sau (2).
3. Tháo các bu-lông lắp ráp (3) của bộ phận dẫn hướng xích lăn trước (1), và tháo các bộ phận dẫn hướng xích lăn trước (1).
(Khi lắp vào)
• Lắp bộ phận dẫn hướng xích lăn trước như thể hiện trong sơ đồ bên trái. Ngoài ra, đối với bề mặt kết nối các chắn cho các trục lăn thứ nhất và thứ hai, lắp ráp sao cho bề mặt đáy của dẫn hướng xích lăn bằng phẳng. (Lắp ráp để kích thước (A) và (B) giống nhau)
• Tra lốc-tít vào bu-lông lắp ráp dẫn hướng xích lăn (3), (4).

(1) Bộ phận dẫn hướng xích lăn trước
(2) Bộ phận dẫn hướng xích lăn sau
(3) Bu-lông
(4) Bu-lông
(a) Mặt trước của máy gặt
(b) Mặt sau của máy gặt
(A) Khe hở
(B) Khe hở

Trục lăn bánh xích
1. Tháo dẫn hướng xích lăn trước và sau và tháo cả xích lăn. Xem
trang 4-S1.)
2. Tháo bu-lông lắp ráp (12) cho trục lăn trong khung xích (1) và
sau đó tháo cả cụm trục lăn xích (1).
(Khi lắp vào)
• Tra mỡ bôi trơn vào phần lỗ tra trong sơ đồ dưới đây.
• Tra mỡ bôi trơn vào núm tra mỡ. Dừng tra mỡ bôi trơn khi
không đẩy mỡ bôi trơn vào được nữa bằng súng tra mỡ.
• Bôi mỡ bôi trơn vào khe hở bên trong của bạc đạn (3).
• Khi gõ vào bạc đạn, gõ vào cả vòng trong và vòng ngoài
cùng một lúc.
• Lắp ráp cả cụm mà không tháo phớt ngoài (13) và măng
sông (6). Gõ một gõ vào mép bích phớt ngoài của công cụ
vào sau đó gõ vào măng sông.
• Tra mỡ bôi trơn vào vòng chữ O của chốt (10).
• Tra keo lốc-tít vào các bu-lông lắp ráp trục lăn xích (12).

Mô men xoắn siết chặt Bu-lông lắp ráp trục lăn xích Từ 48,1 đến 55,9 N-m
Từ 4,9 đến 5,7 Kgf-m
(1) Trục lăn xích
(2) Vòng đai
(3) Bạc đạn
(4) Bu-lông
(5) Trục ống lăn bánh xích
(6) Măng sông
(7) Ống lăn bánh xích
(8) Vòng đai trục
(9) Long đèn
(10) Chốt
(11) Vòng chặn bên trong
(12) Bu-lông
(13) Phớt ngoài

Ống lăn đỡ xích
1. Nới lỏng bu-lông căng xích lăn. Xem trang 4-S1.)
2. Tháo bu-lông lắp ráp ống lăn bánh xích (12) bên trong khung bánh xích và tháo ống lăn bánh xích (1) thành từng bộ phận riêng biệt.
(Khi lắp vào)
• Tra mỡ bôi trơn vào phần lỗ tra trong sơ đồ dưới đây.
• Tra mỡ bôi trơn vào núm tra mỡ. Dừng tra mỡ bôi trơn khi không đẩy mỡ bôi trơn vào được nữa bằng súng tra mỡ.
• Bôi mỡ bôi trơn vào khe hở bên trong của bạc đạn (3).
• Khi gõ vào bạc đạn (3), chỉ gõ vào vòng ngoài hoặc gõ vào vòng ngoài và vòng trong cùng một lúc.
• Sử dụng đồ gá lắp riêng cho phớt ngoài (6) và măng sông (13) rồi gõ vào hoàn toàn.Sau khi lắp ráp, đảm bảo trục quay được dễ dàng.Ngoài ra, hãy chắc chắn rằng môi phớt ngoài không bị gập lên.
• Tra mỡ bôi trơn vào vòng chữ O của chốt (10).
• Lắp vòng đai (2) theo hướng lắp để bề mặt phẳng quay về khung chính như thể hiện trong sơ đồ dưới.
• Tra keo lốc-tít vào các bu-lông lắp ráp trục lăn xích (12).

Mô men xoắn siết chặt Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất Từ 48,1 đến 55,9 N-m
Từ 4,9 đến 5,7 Kgf-m
(1) Ống lăn bánh xích
(2) Vòng đai
(3) Bạc đạn
(4) Bu-lông
(5) trục của ống lăn đỡ xích
(6) Phớt ngoài
(7) Ống lăn đỡ xích
(8) Vòng đai trục
(9) Long đền
(10) Chốt
(11) Vòng chặn bên trong
(12) Bu-lông
(13) Măng sông

Trục lăn căng xích lăn (trục lăn sau)
1. Tháo xích lăn. Xem trang 4-S1.)
2. Tháo cả cụm trục lăn căng xích lăn (1) và khung căng.
(Khi lắp vào)
• Tra mỡ bôi trơn vào phần lỗ tra trong sơ đồ dưới đây.
• Khi tra mỡ bôi trơn qua núm tra mỡ, tra cho đến khi mỡ tràn ra quanh bên ngoài vòng đai. Dừng tra mỡ bôi trơn khi không đẩy mỡ bôi trơn vào được nữa bằng súng tra mỡ.
• Khi gõ vào bạc đạn (8), gõ vào cả vòng trong và vòng ngoài cùng một lúc.
• Lắp ráp cả cụm mà không tháo phớt ngoài (7) và măng sông (15). Gõ một gõ vào mép bích phớt ngoài của công cụ vào sau đó gõ vào măng sông.
• Tra mỡ bôi trơn vào vòng chữ O của chốt (11).
• Tra keo lốc-tít vào bu-lông (10).
• Tra mỡ bôi trơn vào bề mặt ngoài của chốt (11), lắp vào hết cỡ và cố định bằng vòng chặn (12).
• Lắp đai ốc (8) vào khung với bề mặt nghiêng (A) dọc.

Mô men xoắn siết chặt Bu-lông lắp ráp trục lăn căng xích Từ 48,1 đến 55,9 N-m
Từ 4,9 đến 5,7 Kgf-m
(1) trục lăn căng xích
(2) Bu-lông căng xích
(3) Tấm khóa chống xoay
(4) Vòng ngăn cách
(5) Long đền
(6) Bu-lông
(7) Giá giữ
(8) Đai ốc
(A) Bề mặt nghiêng

(1) Bánh sau
(2) Bu-lông căng xích lăn
(3) Tấm khóa chống xoay
(4) Long đền dẹt
(5) Trục của trục lăn căng xích
lăn
(6) Vòng đai
(7) Phớt ngoài
(8) Bạc đạn
(9) Long đền dẹt
(10) Bu-lông
(11) Chốt
(12) Vòng chặn bên trong
(13) Vòng chữ O
(14) Vòng đai
(15) Măng sông

[1.2] TRUYỀN ĐỘNG

Tháo HST (Trong khi lắp trên máy liên hợp)
1. Tháo bộ phận gặt và bộ băng truyền cấp liệu. Xem trang 2-S10 và 2-S13.)
2. Xả HST và nhớt hộp số.
3. Tháo dây đai truyền động bộ phận truyền động (1).
4. Tháo đai ốc bi (4) trên thanh sang số chính (2) phía cần HST (3).
5. Tháo tay thắng tay (6) phía thanh thắng tay (5).
6. Tháo tấm giá đỡ thắng tay (8).
(Khi lắp vào)
• Lắp chốt chẻ (7) như trong sơ đồ dưới đây và sử dụng chốt chẻ kép.

(5) Thanh thắng tay
(6) Tay thắng tay
(7) Chốt chẻ
(8) Tấm giá đỡ
7. Tháo đai ốc lắp ráp pu-li của truyền động HST và sau đó tháo pu-li truyền động HST (9).
(Khi lắp vào)
• Tra mỡ bôi trơn vào trục vào HST.
• Tra lốc-tít vào đường ren của trục vào HST và siết chặt ốc.

(9) Puli truyền động HST

Mô men xoắn siết chặt Đai ốc lắp ráp Pu-li truyền động HST Từ 39,2 đến 45,1 N-m
Từ 4,0 đến 4,6 Kgf-m
8. Tháo ống xả truyền động HST (10).
9. Tháo ống hút (11), ống (trái) (12) và ống (bơm) (13).
10. Tháo các bu-lông lắp ráp HST (14) (4 phía pu-li truyền động
HST, 2 phía khung).
(Khi lắp vào)
• Tra keo lốc-tít vào bu-lông để lắp bộ phận truyền động phía
sau trên phía khung chính trước khi lắp lại.
(10) Ống xả
(11) Ống hút
(12) Ống (trái)
(13) Ống (bơm)
(14) Bu-lông lắp ráp HST

Mô men xoắn siết chặt Buu-lông và đai ốc lắp bề mặt phía sau của hộp số Từ 48,0 đến 55,9 N-m
Từ 4,0 đến 4,6 Kgf-m
Tháo bên trái của hộp số
1. Tháo bộ phận gặt và bộ băng truyền cấp liệu. Xem trang 2-S10 và 2-S13.)
2. Tháo xích lăn trái và phải.
3. Xả HST và nhớt hộp số.
4. Tháo dây đai truyền động bộ phận truyền động (1).
5. Tháo đai ốc bi (4) trên thanh sang số chính (2) phía cần HST (3).
6. Tháo cáp thiết bị lái trợ lực (5) trên phía tay xoay (6).
7. Tháo tay thắng tay (8) phía thanh thắng tay (7).
(Khi lắp vào)
• Lắp chốt chẻ (9) như trong sơ đồ dưới đây và sử dụng chốt chẻ kép.

(1) Dây đai truyền động bộ phận truyền động
(2) Thanh sang số chính
(3) Cần HST
(4) Đai ốc
(5) Cáp thiết bị lái trợ lực
(6) Tay xoay

(7) Thanh thắng tay
(8) Tay thắng tay
(9) Chốt chẻ
8. Tháo ống xả HST (10) và ống hồi lưu bộ phận truyền động (11).
9. Tháo bu-lông lắp ráp HST (15) và bu-lông lắp ráp khung chính
(16).
(Khi lắp vào)
• Tra keo lốc-tít vào bu-lông để lắp bộ phận truyền động phía sau trên phía khung chính trước khi lắp lại.

Mô men xoắn siết chặt Bu-lông và đai ốc lắp bề mặt phía sau của hộp số Từ 48,0 đến 55,9 N-m
Từ 4,0 đến 4,6 Kgf-m
(10) Ống xả
(11) Ống hồi lưu
(12) Ống hút
(13) Ống (trái)
(14) Ống (bơm)
(15) Bu-lông lắp ráp HST
(16) Bu-lông lắp ráp khung chính
10. Tháo bu-lông lắp ráp (17) trên giá giữ trục phía trái và phải.
(Khi lắp vào)
• Tra lốc-tít vào bu-lông lắp ráp giá giữ trục rồi siết chặt.
11. Tháo bộ phận truyền động.
12. Tháo ống hút (12), ống (trái) và ống (bơm) (14).

(17) Bu-lông

Mô men xoắn siết chặt Giá giữ trục Từ 48 đến 55,9 N-m
Từ 4 đến 4,6 Kgf-m

13. Tháo đai ốc lắp ráp pu-li của truyền động HST và sau đó tháo
pu-li truyền động HST.
(Khi lắp vào)
• Tra mỡ bôi trơn vào trục vào HST.
• Tra lốc-tít vào đường ren của trục vào HST và siết chặt ốc.

(18) Bu-lông

Mô men xoắn siết chặt Đai ốc ráp Pu-li truyền động HST Từ 39,2 đến 45,1 N-m
Từ 4,0 đến 4,6 Kgf-m

14. Tháo các bu-lông lắp ráp HST (18), và tháo HST.
(Khi lắp vào)
• Khi lắp ráp HST vào bộ phận truyền động, lắp hết cỡ trục ra vào vòng đai, tra nhớt vào vòng chữ O, cẩn thận lắp cho khớp khi lắp vào.

Mô men xoắn siết chặt Bu-lông lắp ráp HST Từ 23,5 đến 27,4 N-m
Từ 2,4 đến 2,8 Kgf-m
15. Tháo bu-lông lắp hộp thắng (19) và hộp thắng bên trái (20).
16. Tháo tất cả các bu-lông lắp ráp hộp phía trái (21) của bộ phận truyền động.

Mô men xoắn siết chặt Bu-lông lắp ráp hộp số Từ 23,5 đến 27,4 N-m
Từ 2,4 đến 2,8 Kgf-m

(19) Bu-lông
(20) Hộp thắng
(21) Bu-lông
(22) Đường nhớt thủy lực

Tháo hộp số
Hộp số có thể được tháo như sơ đồ bên dưới.

(1) Hộp số phía bên phải
(2) Bánh răng vào 12 răng
(3) Trục giảm tốc
(4) Trục ly hợp bên
(5) Pit-tông thắng trái
(6) Vòng đai có rãnh nhớt
(7) Bạc bi dài
(8) Hộp thắng trái
(9) Hộp số phía bên trái
(10) Trục
(11) Bánh xích truyền động đến
xích lăn
(12) Bánh răng ly hợp bên 18 răng
(13) Vấu moay ơ

(Khi lắp vào)
• Lắp các tấm ngăn cách (9 tấm) đĩa thắng (9 đĩa), và tấm áp lực (1 tấm) theo thứ tự và số trong sơ đồ.
• Tra nhớt vào vòng đai có rãnh nhớt (1) và bạc chặn (2) và lắp phần nhô ra bánh răng ly hợp bên 18 răng (3) theo hướng và thứ tự hiển thị trong sơ đồ bên trái.
• Lắp bạc chặn bi dài với mặt đen (a) quay mặt vào trong.
• Tra nhớt vào pit-tông thắng (4), và vòng chữ O (5) khi lắp pit-tông thắng (4).
(1) Vòng đai có rãnh nhớt
(2) Bạc chặn
(3) Bánh răng ly hợp bên 18 răng
(4) Pit-tông thắng
(5) Vòng chữ O
(a) Bề mặt đen
(b) Bề mặt bạc

Phớt nhớt trục
1. Tháo đai ốc lắp ráp (2) của bánh xích truyền động đến xích lăn (1), và tháo bánh xích trục (1).
2. Tháo nắp trục (3).
3. Tháo phớt nhớt (4).
(Khi lắp vào)
• Tra nhớt vào phớt nhớt (4) khi lắp và cẩn thận không làm xước.
• Khi lắp phớt nhớt (4), tra nhớt vào phần rãnh then của trục. Ngoài ra, như thể hiện trong sơ đồ bên trái, nhấn vào cả cụm bên trong và bên ngoài để tránh gây xước bằng cách sử dụng đồ gá. Nhấn vào cho đến khi vòng đai (6) của phớt chạm vào đầu hộp (7).
• Lắp nắp trục (3) theo hướng như trong sơ đồ bên trái và tra mỡ bôi trơn vào rãnh then của trục.
• Tra mỡ bôi trơn vào bạc nhớt pit-tông (5) trước khi lắp ráp.
• Tra lốc-tít vào rãnh then trục và siết chặt đai ốc ở phía bên dưới. Tra lốc-tít vào các rãnh lần nữa và siết chặt đai ốc ở phía trên tới mô-men xoắn quy định với đai ốc dưới được cố định tại chỗ.

Mô men xoắn siết Bu-lông lắp ráp bánh xích truyền động xích lăn Từ 137,3 đến 147,1 N-m
Từ 14 đến 15 Kgf-m
(1) Bánh xích truyền động đến xích lăn
(2) Đai ốc
(3) Nắp trục
(4) Phớt nhớt
(5) Vòng chữ O
(6) Vòng đai (bên ngoài)
(7) Hộp trục
(8) Dụng cụ

Thắng tay
1. Đặt thắng tay vào vị trí khóa.
2. Đo chiều dài lò xo thắng
(A).
3. Nếu số đo không đúng với các thông số kỹ thuật của nhà sản
xuất thì điều chỉnh đai ốc (1).
⚠️CHÚ Ý
• Với bàn đạp thắng bị khóa, khóa đai ốc khóa để chốt có đầu
tiếp xúc với phần thâp nhất của lỗ kéo dài trên tấm.
• Khi nhấn bàn đạp thắng, cần sang số chính ở vị trí TỐI ĐA
về phía trước nên đưa trở về vị trí “N”.

Kích thước lò xo (A) Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất Từ 31 đến 33mm
Công tắc an toàn thắng tay
1. Đặt thắng tay vào vị trí khóa.
2. Đo mức đẩy.
(1) Công tắc an toàn thắng tay

Mức đẩy (A) Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất Từ 4 đến 6 mm

[1.3] CÁC MỤC ĐIỀU CHỈNH KHÁC

Tải hoạt động của cần sang số chính
1. Điều chỉnh tải hoạt động của cần sang số chính với đai ốc khóa M20 (1).
(Khi lắp vào)
• Hãy lắp đúng hướng của lò xo đĩa (2) trong khi cài đặt.

(1) Đai ốc khóa M20
(2) Lò xo đĩa

Tải hoạt động tay sang số chính Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất Từ 29 đến 39 N
Từ 3 đến 4 Kgf

 

Don`t copy text!