[WSMDC35] BẢO TRÌ

5/5 - (2 bình chọn)

I.BẢO DƯỠNG

1.BẢNG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ

Hoạt động: kiểm tra, điều chỉnh, làm sạch, siết chặt (kẹp), sạc

 [QUAN TRỌNG] ĐỘNG CƠ

Hạng mục kiểm tra Kiểm tra,sửa chữa/thay thế Trang tham khảo
Động cơ
Dây đai truyền động quạt Điều chỉnh Thay thế ban đầu và sau đó:sau 50 gờ và mỗi 100 giờ sau đó 1-S26
Thay thế
Lõi bộ lọc không khí (bên trong,bên ngoài) Làm sạch Mỗi 50 giờ (chỉ bên ngoài) 1-S22
Thay thế Mỗi 400 giờ (thay thế bộ phận bên trong cùng lúc với bên ngoài))
Ống bộ lọc không khí Siết chặt Kiểm tra và sửa chữa khi cần thiết mỗi 150 giờ hoặc 6 tháng tùy theo điều kiện nào tới trước 1-S24
Thay thế Thay thế sau 1000 giờ hoặc 2 năm tùy điều kiện nào tới trước
Hộp bộ lọc nhiên liệu Thay thế Mỗi 400 giờ 1-S23
Hộp bộ lọc nhớt động cơ Thay thế Lần đầu : sau 50 giờ,Lần 2 : sau 200 giờ và mỗi 200 giờ sau đó (thay thế cùng lúc thay nhớt động cơ) 1-S24
Thiết bị tách nước Kiểm tra Mỗi 50 giờ 1-S23
Ống nhiên liệu Siết chặt Kiểm tra và sử lý sau mỗi 150 giờ hoặc 6 tháng tùy điều kiện nào tới trước 1-S24
Thay thế Thay thế 1000 giờ hoặc 2 năm tùy điều kiện nào tới trước
Lưới lọc nhiên liệu Làm sạch Mỗi 100 giờ 1-S23
Ống xả nhớt Siết chặt Kiểm tra và sử lý mỗi 150 giờ hoặc 6 tháng,tùy điều kiện nào tới trước 1-S24
Thay thế Thay thế mỗi 1000 giờ hoặc 2 năm, tùy điều kiện nào tới trước
Ống nước bộ tản nhiệt Siết chặt Kiểm tra và sử lý sau mỗi 150 giờ hoặc 6 tháng tùy điều kiện nào tới trước 1-S25
Thay thế Thay thế 1000 giờ hoặc 2 năm tùy điều kiện nào tới trước
Ống xả nước Siết chặt Kiểm tra và sử lý sau mỗi 150 giờ hoặc 6 tháng tùy điều kiện nào tới trước 1-S25
Thay thế Thay thế 1000 giờ hoặc 2 năm tùy điều kiện nào tới trước
Bộ lọc chống bụi,cánh tản nhiệt,cánh bộ làm mát nhớt Làm sạch Trước và sau khi vận hành 1-S26
Cáp ga Thay thế Mỗi 600 giờ 1-S33
Dây dừng động cơ Thay thế Mỗi 600 giờ 1-S34

*Thời gian mô tả ở trên có thể khác tùy thuộc vào mức độ các điều kiện sử dụng mùa màng, và bảo trì (sửa chữa, kiểm tra).

 [QUAN TRỌNG] BỘ PHẬN DI CHUYỂN VÀ VẬN HÀNH

• Sau khi thay dây đai, xích, hoặc cáp, phải bảo đảm kiểm tra và điều chỉnh sau một thời gian sử dụng.

Hạng mục kiểm tra Kiểm tra,Sửa chưa/Thay thế Thời gian kiểm tra/thay thế (màn hình hiển thị đồng hồ đo giờ) Trang tham khảo
Các bộ phận di chuyển và vận hành
Dây đai truyền động hộp số Điều chỉnh Điều chỉnh lần đầu và sau đó:sau 20 giờ,và mỗi 100 giờ sau đó 1-S26
Thay thế Mỗi 400 giờ
Thanh thắng tay Điều chỉnh Điều chỉnh lần đầu và sau đó:sau 50 giờ,và mỗi 50 giờ sau đó
Cáp cần thiết bị lái trợ lực Thay thế Mỗi 800 giờ
Pu-li căng cho dây đai bộ phận chuyển động Thay thế Mỗi 1000 giờ
Hộp bộ lọc nhớt HST/bộ phận truyền động Thay thế Lần đầu:sau 50 giờ,Lần 2: sau 200 giờ và mỗi 200 giờ sau đó (thay thế cùng lúc thay nhớt HST/nhớt động cơ) 1-S25
Đĩa phân cách Thay thế Mỗi 1000 giờ
Đĩa áp lực Thay thế Mỗi 1000 giờ
Đĩa mã sát Thay thế Mỗi 1000 giờ
Xích lăn Điều chỉnh Điều chỉnh lần đầu và sau đó : sau 20 giờ và 50 giờ,mỗi 100 giờ sau đó 1-S26
Thay thế Nếu bị hư hỏng
Hướng dẫn thay bánh răng Thay thế Mỗi 600 giờ
Trục lăn truyền động bánh xích Lắp ráp lại Mỗi 200 giờ
Thay thế Mỗi 400 giờ
Các bánh sau, trục lăn đỡ xích, trục lăn thùng chứa Thay thế Mỗi 800 giờ
Dẫn hướng xích lăn (trước,sau) Thay thế Mỗi 400 giờ
Mỗi ống lót Thay thế Mỗi 1000 giờ
Mỗi bạc đạn Thay thế Mỗi 800 giờ
Mỗi vòng đai phớt ,phớt nhớt Thay thế Mỗi 800 giờ

*Thời gian mô tả ở trên có thể khác tùy thuộc vào mức độ các điều kiện sử dụng mùa màng, và bảo trì (sửa chữa, kiểm tra).

 [QUAN TRỌNG] BỘ PHẬN GẶT

• Sau khi thay dây đai, xích, hoặc cáp, phải bảo đảm kiểm tra và điều chỉnh sau một thời gian sử dụng.

Hạng mục kiểm tra Kiểm tra,sửa chữa/thay thế Thời gian kiểm tra/Thay thế (màn hình hiển thị đồng hồ đo giờ) Trang tham khảo
Bộ phận gặt
Dây đai truyền động bộ phận gặt Điều chỉnh Điều chỉnh lần đầu và sau đó:sau 20 giờ,và mỗi 100 giờ sau đó 1-S27
Thay thế Mỗi 300 giờ
Dây đai truyền động guồng quay Điều chỉnh Điều chỉnh lần đầu và sau đó:sau 20 giờ,và mỗi 100 giờ sau đó 1-S27
Thay thế Mỗi 400 giờ
Xích truyền động thùng băng tải lúa dạng xoắn Thay thế Mỗi 800 giờ 1-S30
Xích đảo chiều gường quay Thay thế Mỗi 800 giờ 1-S30
Trục lăn căng xích đảo chiều guồng quay Thay thế Mỗi 1600 giờ
Trục lăn dẫn hướng xích truyền động bộ phận gặt Thay thế Mỗi 1600 giờ
Xích chuyển động bộ phận gặt Điều chỉnh Điều chỉnh lần đầu và sau đó:sau 20 giờ,và mỗi 100 giờ sau đó 1-S32
Thay thế Mỗi 800 giờ
Xích băng tải cấp liệu Điều chỉnh Điều chỉnh lần đầu và sau đó:sau 20 giờ,và mỗi 100 giờ sau đó 1-S31
Thay thế Mỗi 600 giờ
Lưỡi cắt của bộ phận gặt Điều chỉnh Mỗi 100 giờ 1-S35
Thay thế Mỗi 800 giờ
Trục chốt thu gom,tấm bảo vệ,giá đỡ Thay thế Mỗi 1000 giờ
Xi lanh bộ phận gặt Thay thế Mỗi 1600 giờ
Cáp bộ ly hợp bộ phận gặt Điều chỉnh Điều chỉnh lần đầu và sau đó:sau 20 giờ,và mỗi 100 giờ sau đó 1-S34
Thay thế Mỗi 600 giờ
Ống lót khung guồng quay Thay thế Mỗi 1600 giờ
Ống lót guồng quay,trục lăn guồng quay Thay thế Mỗi 400 giờ
Răng guồng quay Thay thế Khi bị biến dạng hoặc bị hỏng
Giá đỡ thanh răng Thay thế Mỗi 1600 giờ
Bơm gường quay Thay thế Nếu bị hư hỏng
Bơm cấp liệu Thay thế Mỗi 1600 giờ
Dẫn hướng cấp liệu Thay thế Mỗi 800 giờ
Nắp trục cấp liệu Thay thế Mỗi 1600 giờ
Tấm băng tải Thay thế Mỗi 400 giờ
Mỗi bạc đạn Thay thế Mỗi 600 giờ
Mỗi phớt nhớt Thay thế Mỗi 300 giờ

*Thời gian mô tả ở trên có thể khác tùy thuộc vào mức độ các điều kiện sử dụng mùa màng, và bảo trì (sửa chữa, kiểm tra).

 [QUAN TRỌNG] BỘ PHẬN ĐẬP

• Sau khi thay dây đai, xích, hoặc cáp, phải bảo đảm kiểm tra và điều chỉnh sau một thời gian sử dụng.

Hạng mục kiểm tra Kiểm tra,sửa chữa/thay thế Thời gian kiểm tra/Thay thế (màn hình hiển thị đồng hồ đo giờ) Trang tham khảo
Bộ phận đập
Dây đai truyền động bộ phận đập Điều chỉnh Điều chỉnh lần đầu và sau đó:sau 20 giờ,và mỗi 100 giờ sau đó 1-S28
Thay thế Mỗi 600 giờ
Dây đai truyền động của thùng đập lúa Điều chỉnh Điều chỉnh lần đầu và sau đó:sau 20 giờ,và mỗi 100 giờ sau đó 1-S28
Thay thế Mỗi 600 giờ
Dây đai truyền động ngăn thùng đập lúa Điều chỉnh Điều chỉnh lần đầu và sau đó:sau 20 giờ,và mỗi 100 giờ sau đó 1-S28
Thay thế Mỗi 600 giờ
Dây đai truyền động băng tải lúa thứ nhất và thứ hai Điều chỉnh Điều chỉnh lần đầu và sau đó:sau 20 giờ,và mỗi 100 giờ sau đó 1-S29
Thay thế Mỗi 600 giờ
Trục lăn căng dây curoa truyền động băng tải lúa thứ nhất và thứ hai Thay thế Mỗi 1000 giờ
Dây đai truyền động của bộ phận sàng Điều chỉnh Điều chỉnh lần đầu và sau đó:sau 20 giờ,và mỗi 100 giờ sau đó 1-S29
Thay thế Mỗi 600 giờ
Trục lăn căng dây đai truyền động của bộ phận sàng Thay thế Mỗi 1000 giờ
Răng đập,thanh đập lúa Lắp ráp lại Mỗi 400 giờ 3-S1
Điều chỉnh Mỗi 200 giờ
Thay thế Mỗi 800 giờ
Lưới giữ Lắp ráp lại Mỗi 200 giờ 3-S1
Thay thế Mỗi 500 giờ
Các trục băng tải lúa ngang,dọc đầu tiên Thay thế Mỗi 800 giờ
Các trục băng tải lúa ngang,dọc thứ hai Thay thế Mỗi 800 giờ
Mỗi lò xo trục băng tải lúa Thay thế Mỗi 600 giờ
Mỗi đĩa Thay thế Mỗi 600 giờ
Mỗi bạc lót Thay thế Mỗi 600 giờ
Mỗi bơm,mỗi cao su,xốp Thay thế Mỗi 600 giờ
Mỗi phớt và đệm Thay thế Mỗi 600 giờ
Mỗi bạc đạn (ổ bi) Thay thế Mỗi 600 giờ
Mỗi ống lót Thay thế Mỗi 600 giờ

*Thời gian mô tả ở trên có thể khác tùy thuộc vào mức độ các điều kiện sử dụng mùa màng, và bảo trì (sửa chữa, kiểm tra).

 [QUAN TRỌNG] BỘ PHẬN ĐIỆN-BỒN LÚA

• Sau khi thay dây đai, xích, hoặc cáp, phải bảo đảm kiểm tra và điều chỉnh sau một thời gian sử dụng.

Hạng mục kiểm tra Kiểm tra,sửa chữa/thay thế Thời gian kiểm tra/Thay thế (màn hình hiển thị đồng hồ đo giờ) Trang tham khảo
Bồn lúa
Miếng chặn cửa ra Thay thế Mỗi 1000 giờ
Bộ phận điện
Bình ắc quy Sạc bình ắc quy Khi động cơ khó khởi động G-7
Thay thế Khi động cơ không khởi động
Bộ dây điện,cáp bình ắc quy Kiểm tra Mỗi 50 giờ
Thay thế Nếu bị hư hỏng
Cầu chì,cầu chì tác dụng chậm Kiểm tra Mỗi 100 giờ
Thay thế Nếu bị hư hỏng
Đèn,bóng đèn Thay thế Nếu bị hư hỏng
Công tắc đèn,còi Thay thế nếu bị hư hỏng

2.KIỂM TRA ,ĐIỀU CHỈNH

[2.1] BUỒNG MÁY VÀ CỬA VỆ SINH

 QUAN TRỌNG

• Phải chắc chắn rằng đã đậy nắp cửa vệ sinh lại sau khi làm vệ sinh xong.

Vị trí Thời gian làm vệ sinh (Giờ:giờ) Trang tham khảo
Phần động cơ Lọc gió thô (bộ phận lọc gió trước khi gió đến bộ phận lọc tinh) Làm vệ sinh : Mỗi 50 giời 1-S6
Màn chắn bụi 1-S6
Bộ làm mát nhớt 1-S7
Bộ tản nhiệt 1-S7
Khu vực xả của bộ giảm thanh 1-S&
Bộ phận gặt Nắp trên 1,2 cho băng tải cấp liệu Làm vệ sinh : Sau mùa gặt 1-S8
Bộ phận đập Phần bên trong bộ phận đập Làm vệ sinh : Trọng khi gặt hái và sau khi thu hoạch xong 1-S9
Lỗ vệ sinh bên trong phía trên bên trái của băng tải lúa dạng xoắn thứ nhất và thứ hai 1-S9
Nắp đấy băng tải lúa dạng xoắn nằm ngang thứ nhất và thứ hai 1-S10
Lỗ vệ sinh băng tải lúa dạng xoắn nằm ngang thứ nhất và thứ hai 1-S10
Bên trong nắp bên hông bộ phận đập 1-S10
Bên trong nắp bên hông guồng quay,bộ phận gặt bên trái 1-S11
Bên trong phễu đổ lúa 1-S11
Phần truyền động Xung quanh vùng răng bánh xích truyền động đến xích lăn làm vệ sinh : Hằng ngày 1-S11
Lọc gió thô (bộ phận lọc gió trước khi gió đến bộ phận lọc tinh)
• Giữ sạch sẽ và tránh bụi, vật bẩn. Bụi và vật bẩn không được cao hơn vạch màu trắng (3) trên hộp chứa bụi bẩn (2).

(1) Núm vặn
(2) Hộp chứa
(3) Vạch màu trắng
(4) Bụi và vật bẩn
Lưới chắn bụi
• Mở nắp chống bụi (1) và vệ sinh màn chống bụi (2) từ bên trong bằng cách sử dụng máy hút bụi.
⚠️QUAN TRỌNG
• Không được dùng vật cứng như dao hoặc tua-vít, và không được rửa mạnh tay.

(1) Nắp chống bụi
(2) Màn chống bụi
Cánh bộ làm mát nhớt, cánh bộ tản nhiệt
• Mở nắp khoang động cơ (1) và làm sạch rác và bụi khỏi cánh
bộ tản nhiệt (2), cánh bộ làm mát nhớt (3) từ bên trong sử dụng
khí nén.
⚠️QUAN TRỌNG
• Không được dùng vật cứng như dao hoặc tua-vít, và không
được rửa mạnh tay.

(1) Nắp khoang động cơ
(2) Cánh bộ tản nhiệt
(3) Cánh bộ làm mát nhớt
Bộ giảm thanh
1. Gỡ bỏ rơm rạ và đất khỏi khu vực ống giảm thanh (1) và làm sạch.
(1) Ống xả bộ giảm thanh

Bên trong băng tải cấp liệu
1. Hạ thấp phần gặt và tắt máy.
2. Tháo các nắp bên hông trái 1 (1) và 2 (2).
3. Tháo các nắp phía trên của bộ phận cấp liệu 1 (4) và 2 (5).
4. Làm sạch bên trong băng tải cấp liệu.
 QUAN TRỌNG
• Phải chắc chắn rằng đã đậy nắp cửa vệ sinh lại sau khi làm xong vệ sinh.

(1) Nắp bên hông trái 1
(2) Nắp bên hông trái 2
(3) Nắp bên hông trái 3
(4) Nắp phía trên bộ phận cấp liệu 1
(5) Nắp phía trên bộ phận cấp liệu 2
(6) Nắp tránh quấn rơm rạ
(7) Bánh xích
(8) Xích băng tải cấp liệu
(A) Tháo rơm rạ

Phần bên trong bộ phận đập lúa
1. Mở nắp bên hông của thùng đập lúa (1).
2. Tháo đai ốc lắp ráp (3) của lưới giữ (2) và tháo lưới giữ (2).
3. Làm vệ sinh mặt trên của sàng rơm (4) và phần ngăn sàng (5).
(1) Nắp bên hông
(2) Lưới giữ
(3) Đai ốc
(4) Sàng rơm
(5) Ngăn sàng
Lỗ Vệ Sinh Bên Trong Phía Trên Bên Trái Của Băng Tải Lúa
Dạng Xoắn Thứ Nhất Và Thứ Hai
• Tháo nắp bên hông bên trái 2 (1), 3 (2) của bộ phận đập và đến nắp lỗ vệ sinh bên trái (3), bu-lông lắp (4) và nắp lỗ vệ sinh bên trái (3) của vít ngang đầu tiên.
 QUAN TRỌNG
• Phải chắc chắn rằng đã đậy nắp cửa vệ sinh lại sau khi làm vệ sinh xong
(1) Nắp bên hông bên trái 2
(2) Nắp bên hông bên trái 3
(3) Nắp cửa vệ sinh
(4) Bu lông
Nắp Đáy Băng Tải Lúa Dạng Xoắn Nằm Ngang Thứ Nhất Và
Thứ Hai
1. Tháo các bu-lông lắp ráp của nắp dưới (1) (2), và rồi tháo nắp dưới (1), (2) của băng tải lúa dạng xoắn nằm ngang thứ nhất và thứ hai.
⚠️QUAN TRỌNG
• Phải chắc chắn rằng đã đậy nắp cửa vệ sinh lại sau khi làm vệ sinh xong.

(1) Nắp dưới của của băng tải lúa dạng xoắn nằm ngang thứ nhất
(2) ắp dưới của của băng tải lúa dạng xoắn nằm ngang thứ hai

 

Lỗ vệ sinh băng tải lúa dạng xoắn nằm ngang và

nằm dọc thứ
nhất và thứ hai
1. Tháo nắp lỗ vệ sinh băng tải lúa dạng xoắn nằm ngang và nằm dọc thứ nhất (1) và nắp lỗ vệ sinh băng tải lúa dạng xoắn nằm ngang và nằm dọc thứ hai (5) và sau đó làm vệ sinh.
⚠️QUAN TRỌNG
• Phải chắc chắn rằng đã đóng lỗ vệ sinh lại sau khi làm vệ sinh xong.
(1) Nắp lỗ vệ sinh băng tải lúa nằm ngang và nằm dọc thứ nhất
(2) Bu lông
(3) Nắp lỗ vệ sinh băng tải lúa dạng xoắn nằm dọc thứ hai
(4) Hộp băng tải lúa dạng xoắn dọc thứ hai
(5) Nắp lỗ vệ sinh băng tải lúa dạng xoắn
nằm ngang và nằm dọc thứ hai

 

Bên trong nắp bên hông bộ phận đập
1. Tháo nắp bên hông bên trái của bộ phận đập.
2. Vệ sinh bên trong nắp bên hông bên trái.
Bên trong nắp bên hông guồng quay, bộ phận gặt bên trái
1. Tháo nắp bên hông và nắp bên hông bên trái của bộ phận gặt và guồng quay.
(1) Nắp bên hông của guồng quay
(2) Nắp bên hông trái của bộ phận gặt
Bên trong phễu đổ lúa
• Xoay và tháo nắp mở/đóng lỗ vệ sinh phễu đổ lúa.
⚠️QUAN TRỌNG
• Phải chắc chắn rằng đã đóng lỗ vệ sinh lại sau khi làm vệ
sinh xong.

(1) Nắp Mở/Đóng
Xung quanh răng bánh xích truyền động đến xích lăn
• Lau sạch bộ phận chuyển động (bao gồm xung quanh hộp truyền động, bánh răng truyền động (1), ống lăn bánh xích,
v.v…)
(1) Bánh răng truyền động

[2.2] CHẤT BÔI TRƠN,DUNG DỊCH LÀM MÁT

 QUAN TRỌNG
• Chỉ sử dụng phụ tùng chính hăng của KUBOTA khi thay phụ tùng.

Vị trí Công suất,số lượng quy định Loại Thời gian kiểm tra tháy thế (Thời gian: giờ) Trang tham khảo
Nhiên liệu Nhiên liệu Xấp xỉ 60 lít Dầu Diesel nhẹ Kiểm tra : trước và sau khi vận hành 1-S13
Nhớt động cơ 2,3 đến 3,2 lít Loại SAE 10W-30 CF hoặc loại 15W-40 CF Kiểm tra: trước và sau khi vận hành
Thay thế: Sau 50 giờ ở lần đầu tiên và mỗi 200 giờ sau đó
1-S14
Nhớt HST/nhớt hộp số Xấp xỉ 4 lít Nhớt UDT Kiểm tra: Mỗi 100 giờ
Thay thế: Sau 50 giờ lần đầu tiên và mỗi 200 giờ sau đó
1-S14
Nhớt truyền động thùng đập Xấp xỉ 0,15 lít Kiểm tra và bổ sung: Mỗi 100 giờ
Thay thế: Khi tháo rời
1-S15
Lưỡi dao gặt,lưỡi thu,chốt gom Số lượng thích hợp D10W-30,M80 hoặc M90 Đổ đầy : Trước khi vận hành 1-S15
Bạc lót guồng quay và giá đỡ 1-S16
Xích truyền động bộ phận gặt 1-S16
Xích truyền động băng tai lúa dạng xoắn 1-S16
Xích đảo chiều guồng quay 1-S16
Điểm tựa cho tay căng dây curoa Bôi trơn : Mỗi 50 giờ 1-S17
Điểm tựa cho tay căng xích truyền động trống băng tải lúa dạng xoắn
Điểm tựa cho tay căng xích truyền động đảo chiều guống quay
Điểm tựa cho tay căng dây curoa truyền động bộ phận đập
Điểm tựa cho tay căng dây curoa truyền động hộp trống bộ phận đập
Điểm tựa cho tay căng dây curoa truyền động băng tải láu dạng xoắn thứ nhất và thứ hai
Điểm tựa cho tay căng dây curoa truyền động bộ trượt
Tra mỡ bôi trơn ♦ Phần truyền động
 Điển tựa cho tay căng dây curoa truyền động
 
 

Số lượng thích hợp

 
 
 
 
 

Tra mỡ bôi trơn

 
 
 
 
 

Phần bổ sung : Mỗi 50 giờ

 
 
 
 1-S17
 Bu lông tăng xích lăn
 1-S18
 Trục lăn bánh xích
 1-S18
 Trục lăn xích lăn (dẫn hướng xích lăn)
 1-S18
 Ống lăn đỡ xích
 1-S18
 Bánh sau
 1-S18
♦ Bộ phận gặt
 
 Phần điểm tựa của xi lanh thủy lực bộ phận gặt
Số lượng thích hợp
 
tra mỡ bôi trơn
 
Phần bổ sung : Mỗi 50 giờ
 
 1-S19
 Điểm tựa của bộ phận cấp liệu
 1- S19
♦ Bộ phận đập
Điểm tựa cho tay căng dây curoa vào bộ phận đập
 Số lượng thích hợp
Tra mỡ bôi trơn
 phần bổ sung : Mỗi 50 giờ
1-S17
Nước  Bộ tản nhiệt (nước làm mát)
Xấp xỉ 7,1 lít  (bình dự trữ : xấp xỉ 1,1 lít đã bao gồm)
 Nước tinh khiết và chất chống đóng băng kubota (nước làm mát tuổi thọ lâu dài ).tỷ lệ trộn (nồng độ 50%)
 Kiểm tra : Trước và sau khi vận hành
Thay thế : Rút hết trtong mùa động hoặc đổ chất chống đóng băng trộn 50% nước sạch
1-S19
Nhiên liệu
• Đổ nhiên liệu đầy bình nhiên liệu. Kiểm tra lượng nhiên liệu bằng cách sử dụng ống đo nhiên liệu (2) của bình nhiên liệu.
QUAN TRỌNG
• Trong lúc tiếp nhiên liệu thì không được tháo lưới lọc nhiên liệu (3) ra khỏi miệng bình chứa.

Loại Dầu Diesel nhẹ
Dung tích Xấp xỉ 60 lít

(1) Bình nhiên liệu
(2) Ống đo nhiên liệu
(3) Lưới lọc nhiên liệu

Nhớt máy (làm trơn các thiết bị bên trong động cơ)
1. Mở nắp khoang động cơ (1).
2. Tháo thước đo dầu (2) và kiểm tra lượng dầu của máy. Lượng dầu nên nằm ở giữa mức trên (upper) và mức dưới (lower) trên thước đo dầu.
[Thay thế] 1. Mở nắp khoang động cơ (1).
2. Tháo bulong cung cấp dầu (3).
3. Tháo bulong xả dầu (4) và xả dầu ra

Loại SAE 10W-30 hoặc 15W-40
(Phân loại API Loại CF)
Lượng nhớt chỉ định Giới hạn trên : 3,2 lít
Giưới hạn dưới : 2,2 lít

(1) Nắp khoang động cơ
(2) Thước đo dầu
(3) Bu lông cung cấp dầu
(4) Bu lông xả nhớt
(A) Lượng chỉ định

Nhớt hộp số
1. Tháo bulong kiểm tra mức dầu (1) (cửa kiểm tra mức dầu) và xem chừng trường hợp tràn dầu.
[Thay thế] 1. Tháo bulong cung cấp dầu (2).
2. Tháo bulong xả dầu (3) và xả dầu ra.

Loại Nhớt UDT chính hãng Kubota
Lượng chỉ định Xấp xỉ 4,0 lít

(1) Bu lông kiểm tra mức dầu
(2) Bu lông cung cấp dầu
(3) Bu lông xả dầu

Nhớt hộp truyền động thùng bộ phận đập
1. Tháo nắp bên hông bên trái của bộ phận đập hạt 1 (1).
2. Tháo nắp trước của bộ phận đập hạt (2).
3. Tháo nắp hộp truyền động thùng hạt (3).
4. Tháo chốt cấp nhớt và kiểm tra xem có đủ nhớt không.
5. Sau khi tháo chốt cấp nhớt, lắp nắp hộp truyền động thùng hạt, nắp phía trước bộ phận đập hạt, nắp bên hông bên trái bộ phận đập hạt 1.

Loại nhớt Nhớt UDT chính hãng Kubota
Lượng nhớt Xấp xỉ 0,15 lít

(1) Nắp hông bên trái của bộ phận đập hạt 1
(2) Nắp trước của bộ phận đập hạt
(3) Nắp hộp truyền động thùng hạt
(4) Chốt cấp nhớt (lỗ cấp nhớt)
(5) Nắp hộp truyền động thùng bộ phận đập

 

Bôi trơn lưỡi dao gặt, lưỡi thu, chốt gom
1. Nâng cao guồng quay, tắt máy, bôi trơn toàn bộ lưỡi dao gặt (1), và các chốt gom (2).
(1) Lưỡi dao gặt
(2) Chốt gom
Bôi trơn bạc lót guồng quay và giá đỡ
1. Bôi trơn khung bên guồng quay, kết nối một phần của trục giữa guồng quay và thanh răng và bạc lót nhựa trắng hoặc giá đỡ ở phía nối của khung.
(1) Guồng quay
(2) Thanh răng
(3) trục giữa guồng quay
(4) Khung guồng quay
(5) Giá đỡ
(6) Bạc lót
(7) Khu vực bôi trơn
Tra nhớt bôi trơn vào xích truyền động bộ phận gặt, xích
truyền động thùng băng tải lúa dạng xoắn phía, xích đảo chiều truyền động guồng quay
1. Bôi trơn nắp bên hông bên trái (1) của bộ cấp liệu, nắp bên hông của guồng quay (2), và phần xích qua lỗ bôi trơn (4) của nắp bên hông bộ phận gặt (3).

(1) Nắp bên hông trái của bộ phận cấp liệu
(2) Nắp bên hông của guồng quay
(3) Nắp bên hông của bộ phận gặt bên trái
(4) Lỗ nạp nhớt
Bôi trơn và tra mỡ bôi trơn vào các điểm tựa của mỗi tay căng
dây curoa

1. Bôi trơn điểm tựa tăng tay dây curoa của dây đai truyền động guồng quay (1).

2. Bôi trơn điểm tựa tay tăng dây curoa của dây đai truyền động thùng bộ phận đập (2).
3. Bôi trơn điểm tựa tay tăng dây curoa của dây đai truyền động bộ phận đập (3).

4. Bôi trơn điểm tựa tay căng dây curoa (4) của dây đai truyền động băng tải lúa dạng xoắn thứ nhất và thứ hai.
5. Bôi trơn điểm tựa tay căng dây curoa của dây đai truyền động bộ phận sàng (5).

6. Tra mỡ bôi trơn vào điểm tựa tay căng dây curoa (6) của đai truyền động bộ phận truyền động.
7. Đổ vào điểm tựa (7) của tay căng dây curoa cho đai truyền động vào bộ phận đập qua núm tra mỡ.

(1) Điểm tựa tăng dây curoa của dây đai truyền động guồng gặt
(2) Điểm tựa tăng dây curoa dây của đai truyền động thùng bộ phận đập
(3) Điểm tựa tăng dây curoa dây của đai truyền động hộp bộ phận đập
(4) Điểm tựa tăng dây curoa dây của đai truyền động băng tải lúa dạng xoắn thứ nhất và thứ hai
(5) Điểm tựa tăng dây curoa dây của đai truyền động thùng bộ phận sàng
(6) Điểm tựa tăng dây curoa dây của đai truyền động bộ phận động
(7) Điểm tựa tăng dây curoa dây của đai truyền động bộ phận đập
Tra mỡ bôi trơn vào điểm tựa của tay căng xích
1. Tra mỡ bôi trơn vào điểm tựa tay căng của xích truyền động thùng băng tải lúa dạng xoắn và xích đảo chiều truyền động guồng quay.
(1) Điểm tựa tay căng
Bu-lông căng xích lăn (trái, phải)
1. Tra mỡ bôi trơn cho bu-lông căng xích lăn.
(1) Bu lông căng xích lăn
Tra mỡ bôi trơ cho ống lăn bánh xích, bánh xe sau và ống lăn
đỡ xích
• Sử dụng núm tra mỡ (4) để tra mỡ bôi trơn cho tất cả trục lăn xích (1), bánh xe sau (ống lăn căng xích) (2), và ống lăn đỡ xích
(3).
⚠️QUAN TRỌNG
• Dừng tra mỡ bôi trơn khi không đẩy mỡ bôi trơn vào được nữa bằng súng tra mỡ.

(1) Trục xích lăn
(2) Bánh xe sau (ống lăn căng xích)
(3) Ống lăn đỡ xích
(4) Núm tra mỡ
Tra mỡ bôi trơn vào điểm tựa xi-lanh bộ phận gặt
1. Nâng bộ phận gặt và tra mỡ bôi trơn vào điểm tựa của xi-lanh bộ phận gặt (2) qua núm tra mỡ (1).
⚠️QUAN TRỌNG
• Giữ chặt tấm khóa (3) để xi-lanh không bị rơi khi tra mỡ.

(1) Núm tra mỡ
(2)  Xi lanh bộ phận gặt
(3) Tấm khóa để giữ xi lanh bộ phận gặt khỏi bị rơi
Tra mỡ bôi trơn vào điểm tựa băng tải cấp liệu
1. Tháo nắp bên hông bên trái của bộ cấp liệu 1 và nắp bên hông bên trái của bộ phận đập hạt1 ??.
2. Đổ mỡ bôi trơn vào qua núm tra mỡ (1).

(1) Núm tra mỡ
Bộ tản nhiệt (dung dịch làm mát)
• Kiểm tra mức của dung dịch làm mát trong bình dự trữ (1). Nó nên nằm ở mức (A), giữa vạch thấp (3) và vạch đầy (2).
[Thay thế] 1. Tháo phần nắp của bộ phận tản nhiệt (5) và bulong xả (4) để xả dung dịch làm mát.
(1)

Loại Nước tinh khiết hoặc chất chống đông
Loại chỉ định 7,1 lít (Boa gồm bình dự trữ 1,1 lít)

  ♦ Sử dụng cẩn thận đối với chất chống đông
1. Sử dụng chất chóng đóng băng loại etylen glycol (EG).
2. Khi xoay công tắc sang LLC, đổ nước tinh khiết vào bộ phận tản
nhiệt và xả ra 2 tới 3 lần để vệ sinh bên trong.
3. LLC phải được hòa lẫn với nước sạch theo tỷ lệ phù hợp với
nhiệt độ mục tiêu trước khi đổ vào bộ tản nhiệt.
4. Cung cấp LLC
• Bổ sung nước tinh khiết để bù cho lượng nước đã bốc hơi.
• Nếu nước làm mát bị rò rỉ, bổ sung bằng LLC của cùng nhà
sản xuất theo tỷ lệ vừa đủ.
• Tránh sử dụng chung nhiều loại khác nhau. Nếu sử dụng lẫn lộn, các chất phụ gia khác có thể khiến nước làm mát không đạt được hiệu quả mong muốn.
5. Khi sử dụng LLC, không sử dụng hóa chất làm sạch bộ tản nhiệt. LLC có chứa chất chống gỉ vì vậy nếu bổ sung cả hóa chất làm sạch bộ tản nhiệt, nó có thể tạo ra cặn và làm hỏng bộ phận động cơ.
6. Nước làm mát có thời gian sử dụng lâu được chỉ định bởi Kubota có thời gian là 2 năm. Cứ mỗi 2 năm thay thế mới nước làm mát một lần.
Bảng tỷ lệ hỗn hợp để chống đóng băng.

Nhiệt độ không khí bên ngoài (oC) -5 -8 -11,5 -15 -20 -25 -30 -35 -43
Tỷ Lệ Nước (%) 85 80 75 70 65 60 55 50 45
Tỷ lệ chất đống băng (%) 15 20 25 30 35 40 45 50 55

(1) Bình dự trữ
(2) Vạch đầy
(3) Vạch thấp
(4) Bu lông xả
(5) Nắp của bộ phận tản nhiệt
(A) Lượng chỉ định

[2.3] BỘ LỌC,BỘ PHẬN ỐNG

  ⚠️QUAN TRỌNG
• Chỉ sử dụng phụ tùng chính hăng của KUBOTA khi thay phụ tùng.

Tên linh kiện Thời gian kiểm tra thay thế (Thời gian : giờ) Trang tham khảo
Các bộ phận liên quan đến động cơ Lọc gió Bên ngoài Làm vệ sinh : Mỗi 50 giờ 1-S22
Bên trong Thay thế : Mỗi 400 giờ
Lưỡi lọc nhiên liệu Làm vệ sinh : Mỗi 100 giờ 1-S23
Thiết bị tách nước Làm vệ sinh : Mỗi 50 giờ 1-S23
Hộp bộ lọc nhiên liệu Thay thế : Mỗi 400 giờ 1-S23
Hộp bộ lọc nhớt động cơ Thay thế : 50 giờ lần đầu và mỗi 200 giờ sau đó (nên thay cùng với lần thay nhớt động cơ) 1-S24
Ống nhiên liệu Kiểm tra : Kiển tra sau mỗi 150 giờ hoặc 6 tháng ,tùy điều kiện nào tới trước
Thay thế : Sau mỗi 1000 giờ hoặc 2 năm tùy theo điều kiện nào tới trước
1-S24
Ống xả nhớt động cơ 1-S24
Ống nạp bộ lọc không khí 1-S24
Ống nước bộ tản nhiệt 1-S25
Ống xả nước 1-S25
Các bộ phận liên quan đến thiết bị thủy lực Hộp bộ lọc nhớt HST,bộ phận truyền động Thay thế : 50 giờ lần đầu và mỗi 200 giờ sau đó (nên thay cùng với lần thay nhớt động cơ) 1-S25
Lọc gió (Lọc tinh)
1. Tháo nắp bụi (1) khỏi bộ lọc không khí sau đó lấy lõi lọc ngoài (2) ra.
2. Nếu lõi lọc ngoài (2) bẩn, làm sạch bằng khí nén (205 kPa, 2,1 kgf/cm
2 hoặc thấp hơn) phun từ bên trong lõi lọc ngoài (2).
3. Nếu lõi lọc ngoài (2) rất bẩn, hãy sớm thay thế. Lõi lọc trong (3) nên được thay thế cùng lúc với bộ phận bên ngoài.
⚠️QUAN TRỌNG
• Không nên tháo lõi lọc trong (3) ngoại trừ khi thay thế. Không nên cố làm sạch và sử dụng lại.
• Khi nắp bụi (1) được lắp vào bộ lọc không khí, nên để van xả bụi (4) quay mặt xuống.

(1) Nắp bụi
(2) Lõi lọc ngoài
(3) Lõi lọc trong
(4) Van xả bụi
(A) Đỉnh
(B) Đáy
Lưới lọc nhiên liệu
• Tháo nắp nhiên liệu (1) và vệ sinh lưới lọc nhiên liệu (2) bằng nhiên liệu diesel hoặc xịt bằng máy nén không khí nếu dơ hoặc bị nghẹt.
⚠️QUAN TRỌNG
• Phải lắp lại lưới lọc nhiên liệu (2) khi tiếp nhiên liệu.
Thiết bị tách nước
1. Khi nước được tập hợp tại tách (3) của bộ phận tách nước, phao đỏ (2) trong tách (3) sẽ nâng lên đến vạch trắng (vị trí xả)
(6). Trong trường hợp này, gạt cần gạt mở đóng nhiên liệu của bộ phận tách nước sang vị trí đóng, tháo tách (3) và xả nước ra.
2. Khi tháo hoặc làm sạch nước trong tách (3), tháo tách (3) và làm sạch bên trong tách (3) bằng dầu điêzen.
(Tham khảo)
• Hãy chắc chắn phải lắp phao đỏ (2).
• Sau khi xả nước hoặc làm sạch, đẩy hết khí ra trước khi khởi động động cơ.
(1) Vòng chữ O
(2) Phao đỏ
(3) Tách
(4) Đai ốc vòng
(5) Cần nhiên liệu
(6) Vạch trắng (vị trí xả)
Hộp bộ lọc nhiên liệu
1. Đặt van đóng nhiên liệu của thiết bị tách nước sang vị trí “đóng”.
2. Tháo hộp bộ lọc nhiên liệu (1).
3. Khi thay mới hộp bộ lọc nhiên liệu (1), bôi một ít nhiên liệu vào vòng chữ O (2) và sau đó dùng tay vặn chặt; không nên dùng khóa vặn bộ lọc nhớt.

(1) Hộp bộ lọc nhiên liệu
(2) Vòng chữ O
Lọc tinh
• Nên thay hộp bộ lọc nhớt động cơ (1) khi thay nhớt động cơ. Xem trang 1-S14)
1. Tháo nắp khoang động cơ.
2. Tháo bộ phận lọc nhớt máy (1).
3. Khi lắp hộp bộ lọc nhớt động cơ mới (1), bôi nhớt động cơ vào vòng chữ O sau đó dùng tay vặn chặt.
4. Đổ nhớt động cơ đến khi đạt đến mức chỉ định của đồng hồ đo nhớt.

(1) hộp bộ lọc nhớt động cơ
Ống nhiên liệu
1. Kiểm tra ống nhiên liệu từ (1) đến (6) để xem nhiên liệu có bị rò rỉ không và kiểm tra các nẹp ống đã được xiết chặt chưa.

(1) Ống nhiên liệu từ 1
(2) Ống nhiên liệu từ 2
(3) Ống nhiên liệu từ 3
(4) Ống nhiên liệu từ 4
(5) Ống nhiên liệu từ 5
(6) Ống nhiên liệu từ 6
Ống xả nhớt động cơ
1. Kiểm tra ống xả nhớt động cơ (1) xem ống xả có bị rò rỉ không và kiểm tra các nẹp ống đã được xiết chặt chưa

(1) Ống xả nhớt động cơ
Ống nạp bộ lọc không khí
1. Kiểm tra ống nạp (1) và (2) của bộ lọc không khí để xem có bị rò rỉ không và các nẹp ống đã được xiết chặt chưa.

(1) Ống nạp 1 của bộ lọc không khí
(2) Ống nạp 2 của bộ lọc không khí
Ống tản nhiệt (ống của bộ phận tản nhiệt)
1. Kiểm tra ống nước bộ tản nhiệt (1) và (2) và ống xả nước (3) để xem có bị rò rỉ không và các nẹp ống đã được xiết chắt chưa.
(1) Ống nước bộ tản nhiệt 1
(2) Ống nước bộ tản nhiệt 2
(3) Ống xả nước
Hộp bộ lọc nhớt HST, bộ phận truyền động
• Thay thế bộ lọc nhớt HST/bộ phận truyền động (1) khi thay HST/nhớt bộ phận truyền động. Xem trang 1-S14)
1. Tháo hộp bộ lọc HST/nhớt bộ phận truyền động (1).
2. Khi thay thế bằng hộp bộ lọc HST/nhớt bộ phận truyền động mới (1), bôi nhớt UDT vào vòng chữ O rồi siết chặt bằng tay.

(1) Hộp bộ lọc HST/Nhớt bộ phận truyền động

[2.4] DÂY ĐAI

  ⚠️QUAN TRỌNG
• Chỉ sử dụng phụ tùng chính hăng của KUBOTA khi thay dây curoa.

Tên linh kiện Thời gian kiểm tra thay thế (Thời gian : giờ) Trang tham khảo
Phần động cơ Dây đai truyền động làm mát động cơ Kiểm tra : 50 giờ đầu và 100 giờ sau đó
Thay thế : Mỗi 600 giờ
1-S26
Phần truyền động Dây đai truyền động hộp số Kiểm tra : 20 giờ đầu và 100 giờ sau đó
Thay thế : Mỗi 400 giờ
1-S26
Bộ phận gặt Dây đai truyền động bộ phận gặt Kiểm tra : 20 giờ đầu và 100 giờ sau đó
Thay thế : Mỗi 300 giờ
1-S27
Dây đai truyền động guồng quay Kiểm tra : 20 giờ đầu và 100 giờ sau đó
Thay thế : Mỗi 300 giờ
1-S27
Bộ phận đập Dây đai truyền động vào bộ phận đập Kiểm tra : 20 giờ đầu và 100 giờ sau đó
Thay thế : Mỗi 600 giờ
1-S28
Dây đai chuyển động của thùng đập lúa 1-S28
Dây đai chuyển động ngăn thùng đập lúa 1-S28
Dây đai truyền động băng tải lúa thứ nhất và thứ hai 1-S29
Dây đai truyền động của bộ phận sàng 1-S29
Đai truyền động quạt
1. Tháo nắp khoang động cơ.
2. Tiến hành kiểm tra độ lệch
(A), tỳ ngón tay của bạn vào chính giữa đoạn dây đai truyền động quạt (1).
3. Nếu độ lệch
(A) nằm ngoài thông số kỹ thuật, nới lỏng bu-lông lắp ráp (3) máy phát điện (2) và bu-lông điều chỉnh (4), kéo máy
phát điện (2) để điều chỉnh độ kín của đai truyền động quạt làm mát động cơ.

Độ lệch của (A) ở đai truyền động quạt Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất 7 đến 9mm / Độ đẩy
Xấp xỉ 60 đến 70 N (6 đến 7 kgf)

(1) Đai truyền động quạt
(2) Máy phát điện
(3) Bu lông lắp ráp
(4) Bu lông điều chỉnh
(A) Độ lệch
(B) Kéo

Đai truyền động hộp số
1. Với động cơ tắt và cần bộ ly hợp bộ phận đập ở vị trí “N”, điều chỉnh lò xo căng dây curoa truyền động vào bộ phận đập theo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. Xem trang 1-S28)
2. Đo khoảng cách bên trong
(A) của lò xo căng dây curoa (2).
3. Nếu số đo không đúng với các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất thì điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh (3) trên bu-lông căng dây curoa (4).
⚠️QUAN TRỌNG
• Khi lắp lò xo căng dây curoa (2) và bu-lông căng dây curoa (4), lắp móc của lò xo căng dây curoa (2) vuông góc 90 ° so với phần móc của bu-lông căng dây curoa (4). Chắc chắn rằng lò xo căng dây curoa (2) không bị xoắn.

Khoảng cách bên trong (A) của lò xo Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất 196 đến 200 mm

(1) Dây đai truyền động bộ phận truyền
(2) Lò xo căng dây curoa
(3) Đai ốc điều chỉnh
(4) Đai ốc khóa
(A) Khoảng cách bên trong lò xo

Dây đai truyền động bộ phận gặt
1. Đặt cần gạt liên kết bộ phận gặt (2) sang vị trí ON (MỞ).
2. Tháo nắp bên hông bên trái của bộ phận đập 1, 2.
3. Đo khoảng cách bên trong
(A) của lò xo căng dây curoa (3).
4. Nếu kết quả đo không nằm trong thông số kỹ thuật nhà sản xuất, điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh (4).

Khoảng cách bên trong (A) của lò xo Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất 115 đến 119 mm

(1) Dây đai truyền động bộ phận gặt
(2) Cần gạt liên kết bộ phận gặt
(3) Lò xo căng dây curoa
(4) Đai ốc điều chỉnh
(5) Cáp bộ ly hợp bộ phận gặt
(A) Khoảng cách bên trong lò xo

Dây đai truyền động guồng quay
1. Tháo nắp bên hông guồng quay.
2. Đo khoảng cách bên trong
(A) của lò xo căng dây curoa (2).
3. Nếu kết quả đo không nằm trong thông số kỹ thuật nhà sản xuất, điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh (3).

Khoảng cách bên trong (A) của lò xo Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất 173 đến 177 mm

(1) Dây đai truyền động guồng quay
(2) Lò xo căng dây curoa
(3) Đai ốc điều chỉnh
(A) Khoảng cách bên trong lò xo

Đai truyền động vào bộ phận đập
1. Đặt cần gạt bộ ly hợp bộ phận đập (2) sang vị trí “ON” (MỞ).
2. Đo khoảng cách bên trong
(A) của lò xo căng dây curoa (3).
3. Nếu kết quả đo không nằm trong thông số kỹ thuật nhà sản xuất, điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh.
⚠️QUAN TRỌNG
• Khi thay thế dây đai truyền động bộ phận đập (1), cả hai dây đai nên được thay đổi cùng lúc.

Kích thước trong (A) của lò xo Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất 378 đến 382 mm

(1) Đây đai truyền động bộ phận đập
(2) Cần gạt bộ ly hợp bộ phận đập
(3) Lò xo căng dây curoa
(A) Kích thước bên trong lò xo

Dây đai truyền động thùng đập
1. Tháo nắp bên hông bên trái 1 của bộ phận đập và nắp phía trước bộ phận đập.
2. Đo khoảng cách bên trong
(A) của lò xo căng dây curoa (2).
3. Nếu kết quả đo không nằm trong thông số kỹ thuật nhà sản xuất, điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh (3).

Kích thước trong (A) của lò xo Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất 251 đến 255 mm

(1) Dây đai truyền động hộp thùng đập
(2) Lò xo căng
(3) Đai ốc điều chỉnh
(4) Đai ốc khóa
(A) Kích thước bên trong lò xo

Dây đai truyền động ngăn thùng đập
1. Tháo nắp bên phải của bộ phận đập.
2. Đo khoảng cách bên trong
(A) của lò xo căng dây curoa (2).
3. Nếu kết quả đo không nằm trong thông số kỹ thuật nhà sản xuất, điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh (3).

Kích thước bên trong (A) của lò xo Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất 197 đến 201 mm

(1) Dây đai truyền động hộp thùng đập
(2) Lò xo căng
(3) Đai ốc điều chỉnh
(4) Đai ốc khóa
(A) Kích thước bên trong lò xo

Trục Tải Lúa Dạng Xoắn và Dây Đai Truyền Động trục Tải Tái
Xử lý Hạt Lép Dạng Xoắn

1. Tháo nắp bên trái bộ phận đập hạt 2,3.
2. Đo khoảng cách bên trong
(A) của lò xo căng dây curoa (2).
3. Nếu kết quả đo không nằm trong thông số kỹ thuật nhà sản xuất, điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh (3).

Kích thước trong (A) của lò xo Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất 208mm đến 212mm

(1) Dây đai truyền động băng tải lúa
dạng xoắn thứ nhất và thứ hai
(2) Lò xo căng dây curoa
(3) Đai ốc điều chỉnh
(A) Kích thước bên trong lò xo

Đai truyền động của bộ phận sàng
1. Đo khoảng cách bên trong (A) của lò xo căng dây curoa (2).
2. Nếu kết quả đo không nằm trong thông số kỹ thuật nhà sản xuất, điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh (3).

Kích thước trong (A) của lò xo Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất 198mm đến 202mm

(1) Đai truyền động của bộ phận sàng
(2) Lò xo căng dây curoa
(3) Đai ốc điều chỉnh
(A) Kích thước bên trong lò xo

[2.5] XÍCH

⚠️ QUAN TRỌNG
Chỉ sử dụng phụ tùng chính hăng của KUBOTA khi thay xích

Tên linh kiện Thời gian làm vệ sinh (Giờ:giờ) Trang tham khảo
Bộ phận gặt Xích truyền động thừng băng tải lúa dang xoắn Kiểm tra : 20 giờ lần đầu và 100 giờ sau đó
Thay thế : Mỗi 500 giờ
1-S30
Xích đảo chiều guồng quay 1-S30
Xích băng tải cấp liệu 1-S31
Xích truyền động bộ phận gặt 1-S32
Xích truyền động thùng băng tải lúa dạng xoắn
• Không thể điều chỉnh được (tự căng) (Bỏ đi một nửa mắt xích khi xích bị giãn.)
(1) Xích truyền động thùng băng tải lúa
dạng xoắn
(2) Khớp nối xích

Xích đảo chiều guồng quay
• Không thể điều chỉnh được (tự căng) (Bỏ đi một nửa mắt xích khi xích bị giãn.)
(1) Xích đảo chiều guồng quay
(2) Khớp nối xích

Xích của trục tải cấp liệu
1. Tháo nắp bên hông bên trái 2 (1) của bộ phận cấp liệu.
2. Tháo nắp lỗ vệ sinh 2 (2) của bộ phận cấp liệu.
3. Nếu kết quả đo không nằm trong phạm vi điều chỉnh tiêu chuẩn, nới lỏng các bu-lông bên  trái và phải (4), (5).
4. Nới lỏng các bu-lông căng (6), (7) rồi điều chỉnh bằng các đai ốc điều chỉnh (8), (9).
• Các bu-lông căng trái và phải (6), (7) phải được điều chỉnh bằng nhau.


Khe hở (A) giữa tấm cấp liệu và tấm đế Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất 0,5 mm đến 2mm
Xích truyền động bộ phận gặt
1. Tháo nắp bên hông trái 1, 2 của bộ phận cấp liệu.
2. Đo kích thước bên trong
(A) của lò xo căng (2).
3. Nếu kết quả đo không nằm trong thông số kỹ thuật nhà sản xuất, điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh (3).

Kích thước trong (A) của lò xo Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất 176 đến 180mm

(1) Xích truyền động bộ phận gặt
(2) Lò xo căng
(3) Đai ốc điều chỉnh
(4) Đai ốc khoá
(A) Kích thước bên trong lò xo

[2.6] DÂY NỐI

⚠️QUAN TRỌNG
• 
Chỉ sử dụng phụ tùng chính hăng của KUBOTA khi thay thế.

Tên linh kiện Thời gian kiểm tra ,thay thế Trang tham khảo
Khu vực chỗ ngồi của tài xế Dây tăng tốc máy Tháy thế : Mỗi 600 giờ 1-S33
Dây dừng động cơ 1-S34
Cáp bộ ly hợp bộ phận gặt Kiếm tra : 20 giờ đầu và 100 giờ sau đó
Thay thế : Mỗi 600 giờ
1-S34
Dây tăng tốc máy
1. Điều chỉnh cáp để khi cần ga được đặt sang vị trí chạy cầm chừng (b) của cáp tăng tốc, khoảng xê dịch là 0 đến 2 mm (d).
2. Hãy chắc chắn rằng khi cần ở vị trí tốc độ động cơ cao nhất, lò xo ở đầu mút của cáp được mở rộng hơn chiều dài tự nhiên của nó từ 4 mm hoặc hơn
(e).
(1) Cần điều chỉnh tốc độ ở phía động

(2) Cần ga động cơ
(3) Đai ốc điều chỉnh
(a) Vị trí tốc độ thấp nhất
(b) Vị trí tốc độ thấp nhất
(c) Vị trí tốc độ cao nhất
(d) Khe hở
(e) Số đo độ căng của lò xo
Dây dừng động cơ
1. Với núm tắt động cơ (1) được đẩy vào hết cỡ, điều chỉnh để khoảng xê dịch giữa núm cuối (3) và đầu cáp ở phía động cơ và lỗ cần tắt động cơ (4) là 0 đến 2 mm.
• Với động cơ đang chạy, hãy chắc chắn rằng khi cáp (dừng động cơ) được kéo, động cơ dừng lại hoàn toàn và cáp cũng dừng lại.

Khe hở (A) Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất 0 đến 2mm
Khe hở (B) Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất 32 đến 42 mm

(1) Núm tắt động cơ
(2) Dây dừng động cơ
(3) Núm cuối
(4) Chốt cần tắt động cơ
(5) Đai ốc điều chỉnh
(A) Khe hở

Cáp bộ ly hợp bộ phận gặt
• Tham khảo điều chỉnh đai truyền động bộ phận gặt (xem trang 1-S27).

[2.7] CÁC ĐIỀU CHỈNH VÀ KIỂM TRA KHÁC

⚠️ CHÚ Ý
• Khi kiểm tra hoặc điều chỉnh, phải tắt máy và dừng trên mặt đất bằng phẳng.

Điều chỉnh lưỡi dao gặt và bộ phận kẹp dao
⚠️NGUY HiỂM
• Không sờ vào lưỡi dao.
• Đeo găng tay bảo vệ. Nhờ một người khác giúp bạn khi tháo và ráp bằng cách đỡ hai đầu.
1. Tháo lưỡi dao gặt theo một khối.
2. Làm sạch đất, gỉ, v.v… bằng bàn chải sắt.
3. Điều chỉnh khe hở
(A) giữa dao gặt (1) và bộ phận kẹp dao (2) bằng cách thêm hoặc tháo một miếng chêm (4).
4. Tra dầu toàn bộ lưỡi dao gặt và kiểm tra chắc chắn rằng dao di chuyển qua lại êm ái.

Khe hở (A) giữa dao gặt và bộ phận kẹp dao Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất 0.3 đến 1mm

(1) Lưỡi dao gặt
(2) Bộ phận kẹp dao
(3) Lưỡi dao cắt phía dưới
(4) Điều chỉnh miếng chêm
(A) Khe hở

Khoảng hở giữa đầu mút của đòn ngang xoắn trên trục tải lúa dạng xoắn phía trước và bàn máy
1. Khe hở (A) giữa đầu đĩa xoắn của thùng băng tải dạng xoắn phía trước và bàn từ 6 đến 8 mm.
2. Để điều chỉnh khe hở, nới lỏng những đai ốc (1) bên trái và phải trên đòn ngang điều chỉnh độ cao của thùng tải lúa dạng xoắn
phía trước (2), và sau đó điều chỉnh bằng bu-lông điều chỉnh (3) ở cả hai bên.

Khoảng hở (A) giữa đầu mút của đòn ngang xoắn ốc trên trục tải lúa dạng xoắn trước và bàn máy Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất 6 đến 8 mm

(1) Đai ốc
(2) Ngang điều chỉnh độ cao của thùng
tải lúa dạng xoắn phía trước
(3) Bu-lông điều chỉnh

(A) Khe hở

Khe hở giữa đầu mút của chốt thùng băng tải lúa dạng xoắn phía trước và bàn máy
1. Bảo đảm rằng khe hở (A) giữa đầu chốt của thùng băng tải dạng xoắn phía trước và bàn từ 6 đến 8 mm.
2. Để điều chỉnh khe hở, nới lỏng 2 bu-lông lắp ráp (1) trên trục điều chỉnh rồi xoay trục điều chỉnh bằng cách đưa tuốc-nơ-vít vào lỗ trên trục.

Khe hở (A) giữa đầu mút của chốt và bàn máy Thông số lỹ thuật của nhà sản xuất 6 đến 8 mm

(1) Bu-lông lắp ráp
(A) Khe hở

Xích lăn
• Tra dầu mỡ cho bu-lông tăng đưa xích lăn (5).
1. Nâng khung xe để nâng xích lăn lên 10 cm
(B) khỏi mặt đất.
2. Tháo chốt chặn (1) rồi tháo dụng cụ khóa chống xoay (2).
3. Điều chỉnh khe hở giữa xích lăn (3) và ống lăn bánh xích thứ hai (4) để đo
(A) bằng bu-lông tăng đưa xích lăn (5)

Khe hở (A) giữa xích lăn và ống lăn bánh xích thứ hai Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất 20 đến 25 mm
Khe hở giữa mặt đất và xích lăn (B) Giá trị tham khảo Xấp xỉ 10 cm

(1) Chốt chặn
(2) Tấm khóa chống xoay
(3) Xích lăn
(4) Ống lăn bánh xích thứ hai
(5) Bu-lông tăng đưa xích lăn
(A) Khe hở
(B) Khe hở

Bộ giữ đai truyền động vào bộ phận đập
1. Với cần bộ ly hợp bộ phận đập ở vị trí OFF (TẮT), nới lỏng các bu lông lắp bộ phận giữ và điều chỉnh khe hở (A), (B) giữa vòng kẹp (3) và đai truyền động vào bộ phận đập (2) để đảm bảo pu-li truyền động bộ phận đập (1) dừng hoàn toàn.
• Ngăn chặn đai truyền động bộ phận đập bị tuột và chạy tự do.

Khe hở (A) Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất 7 đến 9 mm
Khe hở (B) Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất 7 đến 9 mm

(1) Pu-li truyền động bộ phận đập
(2) Đai truyền động vào bộ phận đập
(3) Vòng kẹp
(A) Khe hở
(B) Khe hở

Sàng rơm
1. Tháo nắp cổng vệ sinh ở bên trái của máy đập. 1-S9 Lỗ vệ sinh bên trong phía trên bên trái của băng tải lúa dạng xoắn nằm ngang thứ nhất và thứ hai)
2. Tháo các bu-lông lắp ráp (2) của tay đòn điều chỉnh sàng rơm (1).
3. Đo khe hở của sàng rơm
(A) ở mỗi vị trí của bu-lông lắp ráp (2) cho tay đòn điều chỉnh sàng rơm (1).
4. Nếu giá trị đo được không nằm trong thông số kỹ thuật nhà sản xuất, thanh truyền và/hoặc lò xo của sàng rơm (3) hoặc tay đòn điều chỉnh sàng rơm (1) có thể đã bị biến dạng. Hãy kiểm tra và sửa chữa.

Vị trí cài đặt tay đòn điều chỉnh sàng rơm Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất
Khe hở của sàng rơm (A) Đóng hoàn toàn (4) 5 đến 7 mm (Đóng hoàn toàn)
Vị trí tiêu chuẩn khi vận chuyển (5)
(6)
(7)
Mở hoàn toàn (8) 27 đến 29 mm (Mở hoàn toàn)

(1) Tay đòn điều chỉnh sàng rơm
(2) Bu-lông
(3) Sàng rơm
(4) Bước 1 (đóng hoàn toàn)
(5) Bước 2 (Vị trí tiêu chuẩn khi vận
chuyển)
(6) Bước 3
(7) Bước 4
(8) Bước 5 (mở hoàn toàn)
(A) Khe hở sàng rơm

 

Don`t copy text!