I.BẢO DƯỠNG
1.BẢNG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
Hoạt động: kiểm tra, điều chỉnh, làm sạch, siết chặt (kẹp), sạc
[QUAN TRỌNG] ĐỘNG CƠ
Hạng mục kiểm tra | Kiểm tra,sửa chữa/thay thế | Trang tham khảo | |
Động cơ | |||
Dây đai truyền động quạt | Điều chỉnh | Thay thế ban đầu và sau đó:sau 50 gờ và mỗi 100 giờ sau đó | 1-S26 |
Thay thế | |||
Lõi bộ lọc không khí (bên trong,bên ngoài) | Làm sạch | Mỗi 50 giờ (chỉ bên ngoài) | 1-S22 |
Thay thế | Mỗi 400 giờ (thay thế bộ phận bên trong cùng lúc với bên ngoài)) | ||
Ống bộ lọc không khí | Siết chặt | Kiểm tra và sửa chữa khi cần thiết mỗi 150 giờ hoặc 6 tháng tùy theo điều kiện nào tới trước | 1-S24 |
Thay thế | Thay thế sau 1000 giờ hoặc 2 năm tùy điều kiện nào tới trước | ||
Hộp bộ lọc nhiên liệu | Thay thế | Mỗi 400 giờ | 1-S23 |
Hộp bộ lọc nhớt động cơ | Thay thế | Lần đầu : sau 50 giờ,Lần 2 : sau 200 giờ và mỗi 200 giờ sau đó (thay thế cùng lúc thay nhớt động cơ) | 1-S24 |
Thiết bị tách nước | Kiểm tra | Mỗi 50 giờ | 1-S23 |
Ống nhiên liệu | Siết chặt | Kiểm tra và sử lý sau mỗi 150 giờ hoặc 6 tháng tùy điều kiện nào tới trước | 1-S24 |
Thay thế | Thay thế 1000 giờ hoặc 2 năm tùy điều kiện nào tới trước | ||
Lưới lọc nhiên liệu | Làm sạch | Mỗi 100 giờ | 1-S23 |
Ống xả nhớt | Siết chặt | Kiểm tra và sử lý mỗi 150 giờ hoặc 6 tháng,tùy điều kiện nào tới trước | 1-S24 |
Thay thế | Thay thế mỗi 1000 giờ hoặc 2 năm, tùy điều kiện nào tới trước | ||
Ống nước bộ tản nhiệt | Siết chặt | Kiểm tra và sử lý sau mỗi 150 giờ hoặc 6 tháng tùy điều kiện nào tới trước | 1-S25 |
Thay thế | Thay thế 1000 giờ hoặc 2 năm tùy điều kiện nào tới trước | ||
Ống xả nước | Siết chặt | Kiểm tra và sử lý sau mỗi 150 giờ hoặc 6 tháng tùy điều kiện nào tới trước | 1-S25 |
Thay thế | Thay thế 1000 giờ hoặc 2 năm tùy điều kiện nào tới trước | ||
Bộ lọc chống bụi,cánh tản nhiệt,cánh bộ làm mát nhớt | Làm sạch | Trước và sau khi vận hành | 1-S26 |
Cáp ga | Thay thế | Mỗi 600 giờ | 1-S33 |
Dây dừng động cơ | Thay thế | Mỗi 600 giờ | 1-S34 |
*Thời gian mô tả ở trên có thể khác tùy thuộc vào mức độ các điều kiện sử dụng mùa màng, và bảo trì (sửa chữa, kiểm tra).
[QUAN TRỌNG] BỘ PHẬN DI CHUYỂN VÀ VẬN HÀNH
• Sau khi thay dây đai, xích, hoặc cáp, phải bảo đảm kiểm tra và điều chỉnh sau một thời gian sử dụng.
Hạng mục kiểm tra | Kiểm tra,Sửa chưa/Thay thế | Thời gian kiểm tra/thay thế (màn hình hiển thị đồng hồ đo giờ) | Trang tham khảo |
Các bộ phận di chuyển và vận hành | |||
Dây đai truyền động hộp số | Điều chỉnh | Điều chỉnh lần đầu và sau đó:sau 20 giờ,và mỗi 100 giờ sau đó | 1-S26 |
Thay thế | Mỗi 400 giờ | ||
Thanh thắng tay | Điều chỉnh | Điều chỉnh lần đầu và sau đó:sau 50 giờ,và mỗi 50 giờ sau đó | – |
Cáp cần thiết bị lái trợ lực | Thay thế | Mỗi 800 giờ | – |
Pu-li căng cho dây đai bộ phận chuyển động | Thay thế | Mỗi 1000 giờ | – |
Hộp bộ lọc nhớt HST/bộ phận truyền động | Thay thế | Lần đầu:sau 50 giờ,Lần 2: sau 200 giờ và mỗi 200 giờ sau đó (thay thế cùng lúc thay nhớt HST/nhớt động cơ) | 1-S25 |
Đĩa phân cách | Thay thế | Mỗi 1000 giờ | |
Đĩa áp lực | Thay thế | Mỗi 1000 giờ | – |
Đĩa mã sát | Thay thế | Mỗi 1000 giờ | – |
Xích lăn | Điều chỉnh | Điều chỉnh lần đầu và sau đó : sau 20 giờ và 50 giờ,mỗi 100 giờ sau đó | 1-S26 |
Thay thế | Nếu bị hư hỏng | ||
Hướng dẫn thay bánh răng | Thay thế | Mỗi 600 giờ | – |
Trục lăn truyền động bánh xích | Lắp ráp lại | Mỗi 200 giờ | – |
Thay thế | Mỗi 400 giờ | ||
Các bánh sau, trục lăn đỡ xích, trục lăn thùng chứa | Thay thế | Mỗi 800 giờ | – |
Dẫn hướng xích lăn (trước,sau) | Thay thế | Mỗi 400 giờ | – |
Mỗi ống lót | Thay thế | Mỗi 1000 giờ | – |
Mỗi bạc đạn | Thay thế | Mỗi 800 giờ | – |
Mỗi vòng đai phớt ,phớt nhớt | Thay thế | Mỗi 800 giờ | – |
*Thời gian mô tả ở trên có thể khác tùy thuộc vào mức độ các điều kiện sử dụng mùa màng, và bảo trì (sửa chữa, kiểm tra).
[QUAN TRỌNG] BỘ PHẬN GẶT
• Sau khi thay dây đai, xích, hoặc cáp, phải bảo đảm kiểm tra và điều chỉnh sau một thời gian sử dụng.
Hạng mục kiểm tra | Kiểm tra,sửa chữa/thay thế | Thời gian kiểm tra/Thay thế (màn hình hiển thị đồng hồ đo giờ) | Trang tham khảo |
Bộ phận gặt | |||
Dây đai truyền động bộ phận gặt | Điều chỉnh | Điều chỉnh lần đầu và sau đó:sau 20 giờ,và mỗi 100 giờ sau đó | 1-S27 |
Thay thế | Mỗi 300 giờ | ||
Dây đai truyền động guồng quay | Điều chỉnh | Điều chỉnh lần đầu và sau đó:sau 20 giờ,và mỗi 100 giờ sau đó | 1-S27 |
Thay thế | Mỗi 400 giờ | ||
Xích truyền động thùng băng tải lúa dạng xoắn | Thay thế | Mỗi 800 giờ | 1-S30 |
Xích đảo chiều gường quay | Thay thế | Mỗi 800 giờ | 1-S30 |
Trục lăn căng xích đảo chiều guồng quay | Thay thế | Mỗi 1600 giờ | – |
Trục lăn dẫn hướng xích truyền động bộ phận gặt | Thay thế | Mỗi 1600 giờ | – |
Xích chuyển động bộ phận gặt | Điều chỉnh | Điều chỉnh lần đầu và sau đó:sau 20 giờ,và mỗi 100 giờ sau đó | 1-S32 |
Thay thế | Mỗi 800 giờ | ||
Xích băng tải cấp liệu | Điều chỉnh | Điều chỉnh lần đầu và sau đó:sau 20 giờ,và mỗi 100 giờ sau đó | 1-S31 |
Thay thế | Mỗi 600 giờ | ||
Lưỡi cắt của bộ phận gặt | Điều chỉnh | Mỗi 100 giờ | 1-S35 |
Thay thế | Mỗi 800 giờ | ||
Trục chốt thu gom,tấm bảo vệ,giá đỡ | Thay thế | Mỗi 1000 giờ | – |
Xi lanh bộ phận gặt | Thay thế | Mỗi 1600 giờ | – |
Cáp bộ ly hợp bộ phận gặt | Điều chỉnh | Điều chỉnh lần đầu và sau đó:sau 20 giờ,và mỗi 100 giờ sau đó | 1-S34 |
Thay thế | Mỗi 600 giờ | ||
Ống lót khung guồng quay | Thay thế | Mỗi 1600 giờ | – |
Ống lót guồng quay,trục lăn guồng quay | Thay thế | Mỗi 400 giờ | – |
Răng guồng quay | Thay thế | Khi bị biến dạng hoặc bị hỏng | – |
Giá đỡ thanh răng | Thay thế | Mỗi 1600 giờ | – |
Bơm gường quay | Thay thế | Nếu bị hư hỏng | – |
Bơm cấp liệu | Thay thế | Mỗi 1600 giờ | – |
Dẫn hướng cấp liệu | Thay thế | Mỗi 800 giờ | – |
Nắp trục cấp liệu | Thay thế | Mỗi 1600 giờ | – |
Tấm băng tải | Thay thế | Mỗi 400 giờ | – |
Mỗi bạc đạn | Thay thế | Mỗi 600 giờ | – |
Mỗi phớt nhớt | Thay thế | Mỗi 300 giờ | – |
*Thời gian mô tả ở trên có thể khác tùy thuộc vào mức độ các điều kiện sử dụng mùa màng, và bảo trì (sửa chữa, kiểm tra).
[QUAN TRỌNG] BỘ PHẬN ĐẬP
• Sau khi thay dây đai, xích, hoặc cáp, phải bảo đảm kiểm tra và điều chỉnh sau một thời gian sử dụng.
Hạng mục kiểm tra | Kiểm tra,sửa chữa/thay thế | Thời gian kiểm tra/Thay thế (màn hình hiển thị đồng hồ đo giờ) | Trang tham khảo |
Bộ phận đập |
|||
Dây đai truyền động bộ phận đập | Điều chỉnh | Điều chỉnh lần đầu và sau đó:sau 20 giờ,và mỗi 100 giờ sau đó | 1-S28 |
Thay thế | Mỗi 600 giờ | ||
Dây đai truyền động của thùng đập lúa | Điều chỉnh | Điều chỉnh lần đầu và sau đó:sau 20 giờ,và mỗi 100 giờ sau đó | 1-S28 |
Thay thế | Mỗi 600 giờ | ||
Dây đai truyền động ngăn thùng đập lúa | Điều chỉnh | Điều chỉnh lần đầu và sau đó:sau 20 giờ,và mỗi 100 giờ sau đó | 1-S28 |
Thay thế | Mỗi 600 giờ | ||
Dây đai truyền động băng tải lúa thứ nhất và thứ hai | Điều chỉnh | Điều chỉnh lần đầu và sau đó:sau 20 giờ,và mỗi 100 giờ sau đó | 1-S29 |
Thay thế | Mỗi 600 giờ | ||
Trục lăn căng dây curoa truyền động băng tải lúa thứ nhất và thứ hai | Thay thế | Mỗi 1000 giờ | – |
Dây đai truyền động của bộ phận sàng | Điều chỉnh | Điều chỉnh lần đầu và sau đó:sau 20 giờ,và mỗi 100 giờ sau đó | 1-S29 |
Thay thế | Mỗi 600 giờ | ||
Trục lăn căng dây đai truyền động của bộ phận sàng | Thay thế | Mỗi 1000 giờ | – |
Răng đập,thanh đập lúa | Lắp ráp lại | Mỗi 400 giờ | 3-S1 |
Điều chỉnh | Mỗi 200 giờ | ||
Thay thế | Mỗi 800 giờ | ||
Lưới giữ | Lắp ráp lại | Mỗi 200 giờ | 3-S1 |
Thay thế | Mỗi 500 giờ | ||
Các trục băng tải lúa ngang,dọc đầu tiên | Thay thế | Mỗi 800 giờ | – |
Các trục băng tải lúa ngang,dọc thứ hai | Thay thế | Mỗi 800 giờ | – |
Mỗi lò xo trục băng tải lúa | Thay thế | Mỗi 600 giờ | – |
Mỗi đĩa | Thay thế | Mỗi 600 giờ | – |
Mỗi bạc lót | Thay thế | Mỗi 600 giờ | – |
Mỗi bơm,mỗi cao su,xốp | Thay thế | Mỗi 600 giờ | – |
Mỗi phớt và đệm | Thay thế | Mỗi 600 giờ | – |
Mỗi bạc đạn (ổ bi) | Thay thế | Mỗi 600 giờ | – |
Mỗi ống lót | Thay thế | Mỗi 600 giờ | – |
*Thời gian mô tả ở trên có thể khác tùy thuộc vào mức độ các điều kiện sử dụng mùa màng, và bảo trì (sửa chữa, kiểm tra).
[QUAN TRỌNG] BỘ PHẬN ĐIỆN-BỒN LÚA
• Sau khi thay dây đai, xích, hoặc cáp, phải bảo đảm kiểm tra và điều chỉnh sau một thời gian sử dụng.
Hạng mục kiểm tra | Kiểm tra,sửa chữa/thay thế | Thời gian kiểm tra/Thay thế (màn hình hiển thị đồng hồ đo giờ) | Trang tham khảo |
Bồn lúa | |||
Miếng chặn cửa ra | Thay thế | Mỗi 1000 giờ | – |
Bộ phận điện | |||
Bình ắc quy | Sạc bình ắc quy | Khi động cơ khó khởi động | G-7 |
Thay thế | Khi động cơ không khởi động | ||
Bộ dây điện,cáp bình ắc quy | Kiểm tra | Mỗi 50 giờ | – |
Thay thế | Nếu bị hư hỏng | ||
Cầu chì,cầu chì tác dụng chậm | Kiểm tra | Mỗi 100 giờ | – |
Thay thế | Nếu bị hư hỏng | ||
Đèn,bóng đèn | Thay thế | Nếu bị hư hỏng | – |
Công tắc đèn,còi | Thay thế | nếu bị hư hỏng | – |
2.KIỂM TRA ,ĐIỀU CHỈNH
[2.1] BUỒNG MÁY VÀ CỬA VỆ SINH
QUAN TRỌNG
• Phải chắc chắn rằng đã đậy nắp cửa vệ sinh lại sau khi làm vệ sinh xong.
Vị trí | Thời gian làm vệ sinh (Giờ:giờ) | Trang tham khảo | |
Phần động cơ | Lọc gió thô (bộ phận lọc gió trước khi gió đến bộ phận lọc tinh) | Làm vệ sinh : Mỗi 50 giời | 1-S6 |
Màn chắn bụi | 1-S6 | ||
Bộ làm mát nhớt | 1-S7 | ||
Bộ tản nhiệt | 1-S7 | ||
Khu vực xả của bộ giảm thanh | 1-S& | ||
Bộ phận gặt | Nắp trên 1,2 cho băng tải cấp liệu | Làm vệ sinh : Sau mùa gặt | 1-S8 |
Bộ phận đập | Phần bên trong bộ phận đập | Làm vệ sinh : Trọng khi gặt hái và sau khi thu hoạch xong | 1-S9 |
Lỗ vệ sinh bên trong phía trên bên trái của băng tải lúa dạng xoắn thứ nhất và thứ hai | 1-S9 | ||
Nắp đấy băng tải lúa dạng xoắn nằm ngang thứ nhất và thứ hai | 1-S10 | ||
Lỗ vệ sinh băng tải lúa dạng xoắn nằm ngang thứ nhất và thứ hai | 1-S10 | ||
Bên trong nắp bên hông bộ phận đập | 1-S10 | ||
Bên trong nắp bên hông guồng quay,bộ phận gặt bên trái | 1-S11 | ||
Bên trong phễu đổ lúa | 1-S11 | ||
Phần truyền động | Xung quanh vùng răng bánh xích truyền động đến xích lăn | làm vệ sinh : Hằng ngày | 1-S11 |
![]() • Giữ sạch sẽ và tránh bụi, vật bẩn. Bụi và vật bẩn không được cao hơn vạch màu trắng (3) trên hộp chứa bụi bẩn (2). (1) Núm vặn (2) Hộp chứa (3) Vạch màu trắng (4) Bụi và vật bẩn |
![]() • Mở nắp chống bụi (1) và vệ sinh màn chống bụi (2) từ bên trong bằng cách sử dụng máy hút bụi. ⚠️QUAN TRỌNG • Không được dùng vật cứng như dao hoặc tua-vít, và không được rửa mạnh tay. (1) Nắp chống bụi (2) Màn chống bụi |
![]() • Mở nắp khoang động cơ (1) và làm sạch rác và bụi khỏi cánh bộ tản nhiệt (2), cánh bộ làm mát nhớt (3) từ bên trong sử dụng khí nén. ⚠️QUAN TRỌNG • Không được dùng vật cứng như dao hoặc tua-vít, và không được rửa mạnh tay. (1) Nắp khoang động cơ (2) Cánh bộ tản nhiệt (3) Cánh bộ làm mát nhớt |
![]() 1. Gỡ bỏ rơm rạ và đất khỏi khu vực ống giảm thanh (1) và làm sạch. (1) Ống xả bộ giảm thanh |
![]() ![]() Bên trong băng tải cấp liệu |
![]() ![]() 1. Mở nắp bên hông của thùng đập lúa (1). 2. Tháo đai ốc lắp ráp (3) của lưới giữ (2) và tháo lưới giữ (2). 3. Làm vệ sinh mặt trên của sàng rơm (4) và phần ngăn sàng (5). (1) Nắp bên hông (2) Lưới giữ (3) Đai ốc (4) Sàng rơm (5) Ngăn sàng |
![]() Dạng Xoắn Thứ Nhất Và Thứ Hai • Tháo nắp bên hông bên trái 2 (1), 3 (2) của bộ phận đập và đến nắp lỗ vệ sinh bên trái (3), bu-lông lắp (4) và nắp lỗ vệ sinh bên trái (3) của vít ngang đầu tiên. QUAN TRỌNG • Phải chắc chắn rằng đã đậy nắp cửa vệ sinh lại sau khi làm vệ sinh xong(1) Nắp bên hông bên trái 2 (2) Nắp bên hông bên trái 3 (3) Nắp cửa vệ sinh (4) Bu lông |
![]() Thứ Hai 1. Tháo các bu-lông lắp ráp của nắp dưới (1) (2), và rồi tháo nắp dưới (1), (2) của băng tải lúa dạng xoắn nằm ngang thứ nhất và thứ hai. ⚠️QUAN TRỌNG • Phải chắc chắn rằng đã đậy nắp cửa vệ sinh lại sau khi làm vệ sinh xong. (1) Nắp dưới của của băng tải lúa dạng xoắn nằm ngang thứ nhất (2) ắp dưới của của băng tải lúa dạng xoắn nằm ngang thứ hai |
![]()
nằm dọc thứ
|
![]() 1. Tháo nắp bên hông bên trái của bộ phận đập. 2. Vệ sinh bên trong nắp bên hông bên trái. |
![]() 1. Tháo nắp bên hông và nắp bên hông bên trái của bộ phận gặt và guồng quay. (1) Nắp bên hông của guồng quay (2) Nắp bên hông trái của bộ phận gặt |
![]() • Xoay và tháo nắp mở/đóng lỗ vệ sinh phễu đổ lúa. ⚠️QUAN TRỌNG • Phải chắc chắn rằng đã đóng lỗ vệ sinh lại sau khi làm vệ sinh xong. (1) Nắp Mở/Đóng |
![]() • Lau sạch bộ phận chuyển động (bao gồm xung quanh hộp truyền động, bánh răng truyền động (1), ống lăn bánh xích, v.v…) (1) Bánh răng truyền động |
[2.2] CHẤT BÔI TRƠN,DUNG DỊCH LÀM MÁT
QUAN TRỌNG
• Chỉ sử dụng phụ tùng chính hăng của KUBOTA khi thay phụ tùng.
Vị trí | Công suất,số lượng quy định | Loại | Thời gian kiểm tra tháy thế (Thời gian: giờ) | Trang tham khảo | |
Nhiên liệu | Nhiên liệu | Xấp xỉ 60 lít | Dầu Diesel nhẹ | Kiểm tra : trước và sau khi vận hành | 1-S13 |
Nhớt động cơ | 2,3 đến 3,2 lít | Loại SAE 10W-30 CF hoặc loại 15W-40 CF | Kiểm tra: trước và sau khi vận hành Thay thế: Sau 50 giờ ở lần đầu tiên và mỗi 200 giờ sau đó |
1-S14 | |
Nhớt HST/nhớt hộp số | Xấp xỉ 4 lít | Nhớt UDT | Kiểm tra: Mỗi 100 giờ Thay thế: Sau 50 giờ lần đầu tiên và mỗi 200 giờ sau đó |
1-S14 | |
Nhớt truyền động thùng đập | Xấp xỉ 0,15 lít | Kiểm tra và bổ sung: Mỗi 100 giờ Thay thế: Khi tháo rời |
1-S15 | ||
Lưỡi dao gặt,lưỡi thu,chốt gom | Số lượng thích hợp | D10W-30,M80 hoặc M90 | Đổ đầy : Trước khi vận hành | 1-S15 | |
Bạc lót guồng quay và giá đỡ | 1-S16 | ||||
Xích truyền động bộ phận gặt | 1-S16 | ||||
Xích truyền động băng tai lúa dạng xoắn | 1-S16 | ||||
Xích đảo chiều guồng quay | 1-S16 | ||||
Điểm tựa cho tay căng dây curoa | Bôi trơn : Mỗi 50 giờ | 1-S17 | |||
Điểm tựa cho tay căng xích truyền động trống băng tải lúa dạng xoắn | |||||
Điểm tựa cho tay căng xích truyền động đảo chiều guống quay | |||||
Điểm tựa cho tay căng dây curoa truyền động bộ phận đập | |||||
Điểm tựa cho tay căng dây curoa truyền động hộp trống bộ phận đập | |||||
Điểm tựa cho tay căng dây curoa truyền động băng tải láu dạng xoắn thứ nhất và thứ hai | |||||
Điểm tựa cho tay căng dây curoa truyền động bộ trượt | |||||
Tra mỡ bôi trơn | ♦ Phần truyền động | ||||
Điển tựa cho tay căng dây curoa truyền động |
Số lượng thích hợp |
Tra mỡ bôi trơn |
Phần bổ sung : Mỗi 50 giờ |
1-S17 | |
Bu lông tăng xích lăn |
1-S18 | ||||
Trục lăn bánh xích |
1-S18 | ||||
Trục lăn xích lăn (dẫn hướng xích lăn) |
1-S18 | ||||
Ống lăn đỡ xích |
1-S18 | ||||
Bánh sau |
1-S18 | ||||
♦ Bộ phận gặt |
|||||
Phần điểm tựa của xi lanh thủy lực bộ phận gặt |
Số lượng thích hợp |
tra mỡ bôi trơn |
Phần bổ sung : Mỗi 50 giờ |
1-S19 | |
Điểm tựa của bộ phận cấp liệu |
1- S19 |
||||
♦ Bộ phận đập | |||||
Điểm tựa cho tay căng dây curoa vào bộ phận đập |
Số lượng thích hợp |
Tra mỡ bôi trơn |
phần bổ sung : Mỗi 50 giờ |
1-S17 |
|
Nước | Bộ tản nhiệt (nước làm mát) |
Xấp xỉ 7,1 lít (bình dự trữ : xấp xỉ 1,1 lít đã bao gồm) |
Nước tinh khiết và chất chống đóng băng kubota (nước làm mát tuổi thọ lâu dài ).tỷ lệ trộn (nồng độ 50%) |
Kiểm tra : Trước và sau khi vận hành Thay thế : Rút hết trtong mùa động hoặc đổ chất chống đóng băng trộn 50% nước sạch |
1-S19 |
![]() • Đổ nhiên liệu đầy bình nhiên liệu. Kiểm tra lượng nhiên liệu bằng cách sử dụng ống đo nhiên liệu (2) của bình nhiên liệu. QUAN TRỌNG • Trong lúc tiếp nhiên liệu thì không được tháo lưới lọc nhiên liệu (3) ra khỏi miệng bình chứa.
(1) Bình nhiên liệu |
![]() 1. Mở nắp khoang động cơ (1). 2. Tháo thước đo dầu (2) và kiểm tra lượng dầu của máy. Lượng dầu nên nằm ở giữa mức trên (upper) và mức dưới (lower) trên thước đo dầu. [Thay thế] 1. Mở nắp khoang động cơ (1). 2. Tháo bulong cung cấp dầu (3). 3. Tháo bulong xả dầu (4) và xả dầu ra
(1) Nắp khoang động cơ |
![]() 1. Tháo bulong kiểm tra mức dầu (1) (cửa kiểm tra mức dầu) và xem chừng trường hợp tràn dầu. [Thay thế] 1. Tháo bulong cung cấp dầu (2). 2. Tháo bulong xả dầu (3) và xả dầu ra.
(1) Bu lông kiểm tra mức dầu |
![]() 1. Tháo nắp bên hông bên trái của bộ phận đập hạt 1 (1). 2. Tháo nắp trước của bộ phận đập hạt (2). 3. Tháo nắp hộp truyền động thùng hạt (3). 4. Tháo chốt cấp nhớt và kiểm tra xem có đủ nhớt không. 5. Sau khi tháo chốt cấp nhớt, lắp nắp hộp truyền động thùng hạt, nắp phía trước bộ phận đập hạt, nắp bên hông bên trái bộ phận đập hạt 1.
(1) Nắp hông bên trái của bộ phận đập hạt 1 |
![]() 1. Nâng cao guồng quay, tắt máy, bôi trơn toàn bộ lưỡi dao gặt (1), và các chốt gom (2). (1) Lưỡi dao gặt (2) Chốt gom |
![]() ![]() 1. Bôi trơn khung bên guồng quay, kết nối một phần của trục giữa guồng quay và thanh răng và bạc lót nhựa trắng hoặc giá đỡ ở phía nối của khung. (1) Guồng quay (2) Thanh răng (3) trục giữa guồng quay (4) Khung guồng quay (5) Giá đỡ (6) Bạc lót (7) Khu vực bôi trơn |
![]() truyền động thùng băng tải lúa dạng xoắn phía, xích đảo chiều truyền động guồng quay 1. Bôi trơn nắp bên hông bên trái (1) của bộ cấp liệu, nắp bên hông của guồng quay (2), và phần xích qua lỗ bôi trơn (4) của nắp bên hông bộ phận gặt (3). (1) Nắp bên hông trái của bộ phận cấp liệu (2) Nắp bên hông của guồng quay (3) Nắp bên hông của bộ phận gặt bên trái (4) Lỗ nạp nhớt |
Bôi trơn và tra mỡ bôi trơn vào các điểm tựa của mỗi tay căng dây curoa ![]() ![]() 2. Bôi trơn điểm tựa tay tăng dây curoa của dây đai truyền động thùng bộ phận đập (2). 3. Bôi trơn điểm tựa tay tăng dây curoa của dây đai truyền động bộ phận đập (3). ![]() 5. Bôi trơn điểm tựa tay căng dây curoa của dây đai truyền động bộ phận sàng (5). ![]() 7. Đổ vào điểm tựa (7) của tay căng dây curoa cho đai truyền động vào bộ phận đập qua núm tra mỡ. (1) Điểm tựa tăng dây curoa của dây đai truyền động guồng gặt (2) Điểm tựa tăng dây curoa dây của đai truyền động thùng bộ phận đập (3) Điểm tựa tăng dây curoa dây của đai truyền động hộp bộ phận đập (4) Điểm tựa tăng dây curoa dây của đai truyền động băng tải lúa dạng xoắn thứ nhất và thứ hai (5) Điểm tựa tăng dây curoa dây của đai truyền động thùng bộ phận sàng (6) Điểm tựa tăng dây curoa dây của đai truyền động bộ phận động (7) Điểm tựa tăng dây curoa dây của đai truyền động bộ phận đập |
![]() 1. Tra mỡ bôi trơn vào điểm tựa tay căng của xích truyền động thùng băng tải lúa dạng xoắn và xích đảo chiều truyền động guồng quay. (1) Điểm tựa tay căng |
![]() 1. Tra mỡ bôi trơn cho bu-lông căng xích lăn. (1) Bu lông căng xích lăn |
![]() đỡ xích • Sử dụng núm tra mỡ (4) để tra mỡ bôi trơn cho tất cả trục lăn xích (1), bánh xe sau (ống lăn căng xích) (2), và ống lăn đỡ xích (3). ⚠️QUAN TRỌNG • Dừng tra mỡ bôi trơn khi không đẩy mỡ bôi trơn vào được nữa bằng súng tra mỡ. (1) Trục xích lăn (2) Bánh xe sau (ống lăn căng xích) (3) Ống lăn đỡ xích (4) Núm tra mỡ |
![]() 1. Nâng bộ phận gặt và tra mỡ bôi trơn vào điểm tựa của xi-lanh bộ phận gặt (2) qua núm tra mỡ (1). ⚠️QUAN TRỌNG • Giữ chặt tấm khóa (3) để xi-lanh không bị rơi khi tra mỡ. (1) Núm tra mỡ (2) Xi lanh bộ phận gặt (3) Tấm khóa để giữ xi lanh bộ phận gặt khỏi bị rơi |
![]() 1. Tháo nắp bên hông bên trái của bộ cấp liệu 1 và nắp bên hông bên trái của bộ phận đập hạt1 ??. 2. Đổ mỡ bôi trơn vào qua núm tra mỡ (1). (1) Núm tra mỡ |
![]() • Kiểm tra mức của dung dịch làm mát trong bình dự trữ (1). Nó nên nằm ở mức (A), giữa vạch thấp (3) và vạch đầy (2). [Thay thế] 1. Tháo phần nắp của bộ phận tản nhiệt (5) và bulong xả (4) để xả dung dịch làm mát. (1)
♦ Sử dụng cẩn thận đối với chất chống đông
(1) Bình dự trữ |
[2.3] BỘ LỌC,BỘ PHẬN ỐNG
⚠️QUAN TRỌNG
• Chỉ sử dụng phụ tùng chính hăng của KUBOTA khi thay phụ tùng.
Tên linh kiện | Thời gian kiểm tra thay thế (Thời gian : giờ) | Trang tham khảo | ||
Các bộ phận liên quan đến động cơ | Lọc gió | Bên ngoài | Làm vệ sinh : Mỗi 50 giờ | 1-S22 |
Bên trong | Thay thế : Mỗi 400 giờ | |||
Lưỡi lọc nhiên liệu | Làm vệ sinh : Mỗi 100 giờ | 1-S23 | ||
Thiết bị tách nước | Làm vệ sinh : Mỗi 50 giờ | 1-S23 | ||
Hộp bộ lọc nhiên liệu | Thay thế : Mỗi 400 giờ | 1-S23 | ||
Hộp bộ lọc nhớt động cơ | Thay thế : 50 giờ lần đầu và mỗi 200 giờ sau đó (nên thay cùng với lần thay nhớt động cơ) | 1-S24 | ||
Ống nhiên liệu | Kiểm tra : Kiển tra sau mỗi 150 giờ hoặc 6 tháng ,tùy điều kiện nào tới trước Thay thế : Sau mỗi 1000 giờ hoặc 2 năm tùy theo điều kiện nào tới trước |
1-S24 | ||
Ống xả nhớt động cơ | 1-S24 | |||
Ống nạp bộ lọc không khí | 1-S24 | |||
Ống nước bộ tản nhiệt | 1-S25 | |||
Ống xả nước | 1-S25 | |||
Các bộ phận liên quan đến thiết bị thủy lực | Hộp bộ lọc nhớt HST,bộ phận truyền động | Thay thế : 50 giờ lần đầu và mỗi 200 giờ sau đó (nên thay cùng với lần thay nhớt động cơ) | 1-S25 |
![]() ![]() 1. Tháo nắp bụi (1) khỏi bộ lọc không khí sau đó lấy lõi lọc ngoài (2) ra. 2. Nếu lõi lọc ngoài (2) bẩn, làm sạch bằng khí nén (205 kPa, 2,1 kgf/cm2 hoặc thấp hơn) phun từ bên trong lõi lọc ngoài (2). 3. Nếu lõi lọc ngoài (2) rất bẩn, hãy sớm thay thế. Lõi lọc trong (3) nên được thay thế cùng lúc với bộ phận bên ngoài. ⚠️QUAN TRỌNG • Không nên tháo lõi lọc trong (3) ngoại trừ khi thay thế. Không nên cố làm sạch và sử dụng lại. • Khi nắp bụi (1) được lắp vào bộ lọc không khí, nên để van xả bụi (4) quay mặt xuống. (1) Nắp bụi (2) Lõi lọc ngoài (3) Lõi lọc trong (4) Van xả bụi (A) Đỉnh (B) Đáy |
![]() • Tháo nắp nhiên liệu (1) và vệ sinh lưới lọc nhiên liệu (2) bằng nhiên liệu diesel hoặc xịt bằng máy nén không khí nếu dơ hoặc bị nghẹt. ⚠️QUAN TRỌNG • Phải lắp lại lưới lọc nhiên liệu (2) khi tiếp nhiên liệu. |
![]() ![]() 1. Khi nước được tập hợp tại tách (3) của bộ phận tách nước, phao đỏ (2) trong tách (3) sẽ nâng lên đến vạch trắng (vị trí xả) (6). Trong trường hợp này, gạt cần gạt mở đóng nhiên liệu của bộ phận tách nước sang vị trí đóng, tháo tách (3) và xả nước ra. 2. Khi tháo hoặc làm sạch nước trong tách (3), tháo tách (3) và làm sạch bên trong tách (3) bằng dầu điêzen. (Tham khảo) • Hãy chắc chắn phải lắp phao đỏ (2). • Sau khi xả nước hoặc làm sạch, đẩy hết khí ra trước khi khởi động động cơ. (1) Vòng chữ O (2) Phao đỏ (3) Tách (4) Đai ốc vòng (5) Cần nhiên liệu (6) Vạch trắng (vị trí xả) |
![]() 1. Đặt van đóng nhiên liệu của thiết bị tách nước sang vị trí “đóng”. 2. Tháo hộp bộ lọc nhiên liệu (1). 3. Khi thay mới hộp bộ lọc nhiên liệu (1), bôi một ít nhiên liệu vào vòng chữ O (2) và sau đó dùng tay vặn chặt; không nên dùng khóa vặn bộ lọc nhớt. (1) Hộp bộ lọc nhiên liệu (2) Vòng chữ O |
![]() • Nên thay hộp bộ lọc nhớt động cơ (1) khi thay nhớt động cơ. Xem trang 1-S14) 1. Tháo nắp khoang động cơ. 2. Tháo bộ phận lọc nhớt máy (1). 3. Khi lắp hộp bộ lọc nhớt động cơ mới (1), bôi nhớt động cơ vào vòng chữ O sau đó dùng tay vặn chặt. 4. Đổ nhớt động cơ đến khi đạt đến mức chỉ định của đồng hồ đo nhớt. (1) hộp bộ lọc nhớt động cơ |
![]() 1. Kiểm tra ống nhiên liệu từ (1) đến (6) để xem nhiên liệu có bị rò rỉ không và kiểm tra các nẹp ống đã được xiết chặt chưa. (1) Ống nhiên liệu từ 1 (2) Ống nhiên liệu từ 2 (3) Ống nhiên liệu từ 3 (4) Ống nhiên liệu từ 4 (5) Ống nhiên liệu từ 5 (6) Ống nhiên liệu từ 6 |
![]() 1. Kiểm tra ống xả nhớt động cơ (1) xem ống xả có bị rò rỉ không và kiểm tra các nẹp ống đã được xiết chặt chưa (1) Ống xả nhớt động cơ |
![]() 1. Kiểm tra ống nạp (1) và (2) của bộ lọc không khí để xem có bị rò rỉ không và các nẹp ống đã được xiết chặt chưa. (1) Ống nạp 1 của bộ lọc không khí (2) Ống nạp 2 của bộ lọc không khí |
![]() 1. Kiểm tra ống nước bộ tản nhiệt (1) và (2) và ống xả nước (3) để xem có bị rò rỉ không và các nẹp ống đã được xiết chắt chưa. (1) Ống nước bộ tản nhiệt 1 (2) Ống nước bộ tản nhiệt 2 (3) Ống xả nước |
![]() • Thay thế bộ lọc nhớt HST/bộ phận truyền động (1) khi thay HST/nhớt bộ phận truyền động. Xem trang 1-S14) 1. Tháo hộp bộ lọc HST/nhớt bộ phận truyền động (1). 2. Khi thay thế bằng hộp bộ lọc HST/nhớt bộ phận truyền động mới (1), bôi nhớt UDT vào vòng chữ O rồi siết chặt bằng tay. (1) Hộp bộ lọc HST/Nhớt bộ phận truyền động |
[2.4] DÂY ĐAI
⚠️QUAN TRỌNG
• Chỉ sử dụng phụ tùng chính hăng của KUBOTA khi thay dây curoa.
Tên linh kiện | Thời gian kiểm tra thay thế (Thời gian : giờ) | Trang tham khảo | |
Phần động cơ | Dây đai truyền động làm mát động cơ | Kiểm tra : 50 giờ đầu và 100 giờ sau đó Thay thế : Mỗi 600 giờ |
1-S26 |
Phần truyền động | Dây đai truyền động hộp số | Kiểm tra : 20 giờ đầu và 100 giờ sau đó Thay thế : Mỗi 400 giờ |
1-S26 |
Bộ phận gặt | Dây đai truyền động bộ phận gặt | Kiểm tra : 20 giờ đầu và 100 giờ sau đó Thay thế : Mỗi 300 giờ |
1-S27 |
Dây đai truyền động guồng quay | Kiểm tra : 20 giờ đầu và 100 giờ sau đó Thay thế : Mỗi 300 giờ |
1-S27 | |
Bộ phận đập | Dây đai truyền động vào bộ phận đập | Kiểm tra : 20 giờ đầu và 100 giờ sau đó Thay thế : Mỗi 600 giờ |
1-S28 |
Dây đai chuyển động của thùng đập lúa | 1-S28 | ||
Dây đai chuyển động ngăn thùng đập lúa | 1-S28 | ||
Dây đai truyền động băng tải lúa thứ nhất và thứ hai | 1-S29 | ||
Dây đai truyền động của bộ phận sàng | 1-S29 |
![]() 1. Tháo nắp khoang động cơ. 2. Tiến hành kiểm tra độ lệch (A), tỳ ngón tay của bạn vào chính giữa đoạn dây đai truyền động quạt (1). 3. Nếu độ lệch (A) nằm ngoài thông số kỹ thuật, nới lỏng bu-lông lắp ráp (3) máy phát điện (2) và bu-lông điều chỉnh (4), kéo máy phát điện (2) để điều chỉnh độ kín của đai truyền động quạt làm mát động cơ.
(1) Đai truyền động quạt |
![]() 1. Với động cơ tắt và cần bộ ly hợp bộ phận đập ở vị trí “N”, điều chỉnh lò xo căng dây curoa truyền động vào bộ phận đập theo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. Xem trang 1-S28) 2. Đo khoảng cách bên trong (A) của lò xo căng dây curoa (2). 3. Nếu số đo không đúng với các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất thì điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh (3) trên bu-lông căng dây curoa (4). ⚠️QUAN TRỌNG • Khi lắp lò xo căng dây curoa (2) và bu-lông căng dây curoa (4), lắp móc của lò xo căng dây curoa (2) vuông góc 90 ° so với phần móc của bu-lông căng dây curoa (4). Chắc chắn rằng lò xo căng dây curoa (2) không bị xoắn.
(1) Dây đai truyền động bộ phận truyền |
![]() 1. Đặt cần gạt liên kết bộ phận gặt (2) sang vị trí ON (MỞ). 2. Tháo nắp bên hông bên trái của bộ phận đập 1, 2. 3. Đo khoảng cách bên trong (A) của lò xo căng dây curoa (3). 4. Nếu kết quả đo không nằm trong thông số kỹ thuật nhà sản xuất, điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh (4).
(1) Dây đai truyền động bộ phận gặt |
![]() 1. Tháo nắp bên hông guồng quay. 2. Đo khoảng cách bên trong (A) của lò xo căng dây curoa (2). 3. Nếu kết quả đo không nằm trong thông số kỹ thuật nhà sản xuất, điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh (3).
(1) Dây đai truyền động guồng quay |
![]() 1. Đặt cần gạt bộ ly hợp bộ phận đập (2) sang vị trí “ON” (MỞ). 2. Đo khoảng cách bên trong (A) của lò xo căng dây curoa (3). 3. Nếu kết quả đo không nằm trong thông số kỹ thuật nhà sản xuất, điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh. ⚠️QUAN TRỌNG • Khi thay thế dây đai truyền động bộ phận đập (1), cả hai dây đai nên được thay đổi cùng lúc.
(1) Đây đai truyền động bộ phận đập |
![]() 1. Tháo nắp bên hông bên trái 1 của bộ phận đập và nắp phía trước bộ phận đập. 2. Đo khoảng cách bên trong (A) của lò xo căng dây curoa (2). 3. Nếu kết quả đo không nằm trong thông số kỹ thuật nhà sản xuất, điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh (3).
(1) Dây đai truyền động hộp thùng đập |
![]() 1. Tháo nắp bên phải của bộ phận đập. 2. Đo khoảng cách bên trong (A) của lò xo căng dây curoa (2). 3. Nếu kết quả đo không nằm trong thông số kỹ thuật nhà sản xuất, điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh (3).
(1) Dây đai truyền động hộp thùng đập |
![]() Xử lý Hạt Lép Dạng Xoắn 1. Tháo nắp bên trái bộ phận đập hạt 2,3. 2. Đo khoảng cách bên trong (A) của lò xo căng dây curoa (2). 3. Nếu kết quả đo không nằm trong thông số kỹ thuật nhà sản xuất, điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh (3).
(1) Dây đai truyền động băng tải lúa |
![]() 1. Đo khoảng cách bên trong (A) của lò xo căng dây curoa (2). 2. Nếu kết quả đo không nằm trong thông số kỹ thuật nhà sản xuất, điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh (3).
(1) Đai truyền động của bộ phận sàng |
[2.5] XÍCH
⚠️ QUAN TRỌNG
• Chỉ sử dụng phụ tùng chính hăng của KUBOTA khi thay xích
Tên linh kiện | Thời gian làm vệ sinh (Giờ:giờ) | Trang tham khảo | |
Bộ phận gặt | Xích truyền động thừng băng tải lúa dang xoắn | Kiểm tra : 20 giờ lần đầu và 100 giờ sau đó Thay thế : Mỗi 500 giờ |
1-S30 |
Xích đảo chiều guồng quay | 1-S30 | ||
Xích băng tải cấp liệu | 1-S31 | ||
Xích truyền động bộ phận gặt | 1-S32 |
![]() • Không thể điều chỉnh được (tự căng) (Bỏ đi một nửa mắt xích khi xích bị giãn.) (1) Xích truyền động thùng băng tải lúa dạng xoắn (2) Khớp nối xích |
![]() • Không thể điều chỉnh được (tự căng) (Bỏ đi một nửa mắt xích khi xích bị giãn.) (1) Xích đảo chiều guồng quay (2) Khớp nối xích |
![]() 1. Tháo nắp bên hông bên trái 2 (1) của bộ phận cấp liệu. 2. Tháo nắp lỗ vệ sinh 2 (2) của bộ phận cấp liệu. 3. Nếu kết quả đo không nằm trong phạm vi điều chỉnh tiêu chuẩn, nới lỏng các bu-lông bên trái và phải (4), (5). 4. Nới lỏng các bu-lông căng (6), (7) rồi điều chỉnh bằng các đai ốc điều chỉnh (8), (9). • Các bu-lông căng trái và phải (6), (7) phải được điều chỉnh bằng nhau. ![]()
|
![]() 1. Tháo nắp bên hông trái 1, 2 của bộ phận cấp liệu. 2. Đo kích thước bên trong (A) của lò xo căng (2). 3. Nếu kết quả đo không nằm trong thông số kỹ thuật nhà sản xuất, điều chỉnh bằng đai ốc điều chỉnh (3).
(1) Xích truyền động bộ phận gặt |
[2.6] DÂY NỐI
⚠️QUAN TRỌNG
• Chỉ sử dụng phụ tùng chính hăng của KUBOTA khi thay thế.
Tên linh kiện | Thời gian kiểm tra ,thay thế | Trang tham khảo | |
Khu vực chỗ ngồi của tài xế | Dây tăng tốc máy | Tháy thế : Mỗi 600 giờ | 1-S33 |
Dây dừng động cơ | 1-S34 | ||
Cáp bộ ly hợp bộ phận gặt | Kiếm tra : 20 giờ đầu và 100 giờ sau đó Thay thế : Mỗi 600 giờ |
1-S34 |
![]() ![]() 1. Điều chỉnh cáp để khi cần ga được đặt sang vị trí chạy cầm chừng (b) của cáp tăng tốc, khoảng xê dịch là 0 đến 2 mm (d). 2. Hãy chắc chắn rằng khi cần ở vị trí tốc độ động cơ cao nhất, lò xo ở đầu mút của cáp được mở rộng hơn chiều dài tự nhiên của nó từ 4 mm hoặc hơn (e). (1) Cần điều chỉnh tốc độ ở phía động cơ (2) Cần ga động cơ (3) Đai ốc điều chỉnh (a) Vị trí tốc độ thấp nhất (b) Vị trí tốc độ thấp nhất (c) Vị trí tốc độ cao nhất (d) Khe hở (e) Số đo độ căng của lò xo |
![]() 1. Với núm tắt động cơ (1) được đẩy vào hết cỡ, điều chỉnh để khoảng xê dịch giữa núm cuối (3) và đầu cáp ở phía động cơ và lỗ cần tắt động cơ (4) là 0 đến 2 mm. • Với động cơ đang chạy, hãy chắc chắn rằng khi cáp (dừng động cơ) được kéo, động cơ dừng lại hoàn toàn và cáp cũng dừng lại.
(1) Núm tắt động cơ Cáp bộ ly hợp bộ phận gặt |
[2.7] CÁC ĐIỀU CHỈNH VÀ KIỂM TRA KHÁC
⚠️ CHÚ Ý
• Khi kiểm tra hoặc điều chỉnh, phải tắt máy và dừng trên mặt đất bằng phẳng.
![]() ⚠️NGUY HiỂM • Không sờ vào lưỡi dao. • Đeo găng tay bảo vệ. Nhờ một người khác giúp bạn khi tháo và ráp bằng cách đỡ hai đầu. 1. Tháo lưỡi dao gặt theo một khối. 2. Làm sạch đất, gỉ, v.v… bằng bàn chải sắt. 3. Điều chỉnh khe hở (A) giữa dao gặt (1) và bộ phận kẹp dao (2) bằng cách thêm hoặc tháo một miếng chêm (4). 4. Tra dầu toàn bộ lưỡi dao gặt và kiểm tra chắc chắn rằng dao di chuyển qua lại êm ái.
(1) Lưỡi dao gặt |
![]() 1. Khe hở (A) giữa đầu đĩa xoắn của thùng băng tải dạng xoắn phía trước và bàn từ 6 đến 8 mm. 2. Để điều chỉnh khe hở, nới lỏng những đai ốc (1) bên trái và phải trên đòn ngang điều chỉnh độ cao của thùng tải lúa dạng xoắn phía trước (2), và sau đó điều chỉnh bằng bu-lông điều chỉnh (3) ở cả hai bên.
(1) Đai ốc |
![]() 1. Bảo đảm rằng khe hở (A) giữa đầu chốt của thùng băng tải dạng xoắn phía trước và bàn từ 6 đến 8 mm. 2. Để điều chỉnh khe hở, nới lỏng 2 bu-lông lắp ráp (1) trên trục điều chỉnh rồi xoay trục điều chỉnh bằng cách đưa tuốc-nơ-vít vào lỗ trên trục.
(1) Bu-lông lắp ráp |
![]() • Tra dầu mỡ cho bu-lông tăng đưa xích lăn (5). 1. Nâng khung xe để nâng xích lăn lên 10 cm (B) khỏi mặt đất. 2. Tháo chốt chặn (1) rồi tháo dụng cụ khóa chống xoay (2). 3. Điều chỉnh khe hở giữa xích lăn (3) và ống lăn bánh xích thứ hai (4) để đo (A) bằng bu-lông tăng đưa xích lăn (5)
(1) Chốt chặn |
![]() 1. Với cần bộ ly hợp bộ phận đập ở vị trí OFF (TẮT), nới lỏng các bu lông lắp bộ phận giữ và điều chỉnh khe hở (A), (B) giữa vòng kẹp (3) và đai truyền động vào bộ phận đập (2) để đảm bảo pu-li truyền động bộ phận đập (1) dừng hoàn toàn. • Ngăn chặn đai truyền động bộ phận đập bị tuột và chạy tự do.
(1) Pu-li truyền động bộ phận đập |
![]() 1. Tháo nắp cổng vệ sinh ở bên trái của máy đập. 1-S9 Lỗ vệ sinh bên trong phía trên bên trái của băng tải lúa dạng xoắn nằm ngang thứ nhất và thứ hai) 2. Tháo các bu-lông lắp ráp (2) của tay đòn điều chỉnh sàng rơm (1). 3. Đo khe hở của sàng rơm (A) ở mỗi vị trí của bu-lông lắp ráp (2) cho tay đòn điều chỉnh sàng rơm (1). 4. Nếu giá trị đo được không nằm trong thông số kỹ thuật nhà sản xuất, thanh truyền và/hoặc lò xo của sàng rơm (3) hoặc tay đòn điều chỉnh sàng rơm (1) có thể đã bị biến dạng. Hãy kiểm tra và sửa chữa.
(1) Tay đòn điều chỉnh sàng rơm |